Viêm đại tràng khiến người bệnh cảm thấy mệt mỏi và khổ sở khi các triệu chứng đau bụng, chướng bụng đầy hơi, tiêu chảy, táo bón,…hành hạ mỗi ngày. Vậy người bệnh viêm đại tràng uống thuốc gì để cải thiện tình trạng bệnh? Viêm đại tràng và các triệu chứng thường gặp Đại tràng hay còn gọi là ruột già. Đại tràng có vai trò tiếp nhận cặn bã trong quá trình tiêu hóa thức ăn từ ruột non và tống chất thải ra ngoài. Trước khi tống ra ngoài, đại tràng hấp thụ một phần nước và khoáng chất từ các chất cặn bã đó. Viêm đại tràng là tình trạng viêm lớp niêm mạc trong cùng của đại tràng, từ đó gây ra những tổn thương ở dạng trợt lở, xung huyết, nặng hơn là loét, áp xe, xuất huyết. Viêm đại tràng được chia làm 2 thể cấp tính và mạn tính. Các triệu chứng của bệnh cụ thể như sau: Triệu chứng bên ngoài Người bệnh mệt mỏi, chán ăn, sút cân: Người bệnh viêm đại tràng thường có các triệu chứng mệt mỏi, đầy bụng, chán ăn, suy giảm trí nhớ đồng thời thường hay bực tức, cáu gắt. Khi bệnh trở nặng cơ thể hốc hác, gầy sút, thiếu máu, thậm chí có biến chứng tắc ruột. Đau bụng: Đây là dấu hiệu phổ biến nhất ở những người bị viêm đại tràng, cơn đau có thể xuất phát từ vùng hạ sườn phải, hạ sườn trái, vùng hố chậu hai bên. Cảm giác đau lan tỏa dọc theo khung đại tràng. Đau có lúc âm ỉ có lúc đau từng cơn. Mỗi khi bị đau lại có cảm giác muốn đi đại tiện, đi xong có cảm giác đỡ đau hơn. Tùy thuộc vào mức độ viêm mà cơn đau xuất hiện nặng hay nhẹ, thưa hay dày. Đầy hơi chướng bụng: Người bệnh luôn có cảm giác khó chịu, bụng căng tức. Triệu chứng này sẽ tăng dần lên trong ngày khiến người bệnh cảm thấy rất khó chịu. Rối loạn đại tiện: Đại tiện táo bón, phân lỏng xen kẽ nhau, đại tiện phân lỏng ngày nhiều lần, phân có thể có nhầy hoặc máu. Nếu bị táo bón, khi ra hết phân thường thấy có máu, nhầy. Sau khi đi đại tiện thường có cảm giác đau trong hậu môn. Triệu chứng bên trong Khi dùng tay ấn vào vùng hố chậu nếu người bị viêm đại tràng thì sẽ thấy có tiếng óc ách, chướng hơi, ấn dọc khung đại tràng có cảm giác đau. Ngoài ra, bác sĩ kiểm tra cũng có thể sờ nắn thấy “thừng xích ma” giống như một ống chắc và ít di động. ☛ Đọc thêm: 6 nhóm nguyên nhân chủ yếu gây ra bệnh viêm đại tràng. Biến chứng của viêm đại tràng Nếu không được điều trị triệt để, viêm đại tràng cấp rất dễ phát triển thành viêm đại tràng mãn. Người bệnh viêm đại tràng mãn thường xuyên lo lắng về tình trạng bệnh của mình, ăn uống kiêng khem, cơ thể bị thiếu chất, suy nhược dẫn tới tình trạng rối loạn kéo dài. Theo đó, những biến chứng nguy hiểm tới sức khỏe có thể xảy ra như là: Tình trạng xuất huyết ồ ạt: Khi niêm mạc đại tràng bị viêm nhiễm nghiêm trọng, lớp lông nhung bảo vệ đại tràng bị tổn thương và trơ trụi sau khi điều trị kháng sinh dài ngày. Từ đó, niêm mạc xung huyết và chảy máu. Tình trạng chảy máu cấp ồ ạt nếu không được điều trị kịp thời có thể nguy hại tới tính mạng. Thủng đại tràng: Khi các vết loét ăn sâu vào đại tràng gây bào mỏng đại tràng dẫn tới thủng đại tràng rất nguy hiểm cho tính mạng. Giãn đại tràng nhiễm độc: Đại tràng phình giãn to. Khi đó người bệnh có các triệu chứng đau bụng dữ dội, chướng bụng thậm chí hôn mê. Ung thư đại tràng: Đây là biến chứng khá nguy hiểm của viêm đại tràng, những bệnh nhân bị viêm loét toàn bộ đại tràng, hoặc mắc bệnh lâu năm (thường là trên 8 năm) có nguy cơ ung thư đại tràng rất cao. Chính vì thế, những bệnh nhân này phải tầm soát ung thư định kỳ 1 -2 năm/ lần để phát hiện sớm dấu hiệu của ung thư và điều trị kịp thời. Chữa viêm đại tràng bằng thuốc Tây y Sử dụng kháng sinh Tây y là phương pháp điều trị viêm đại tràng được áp dụng phổ biến nhất hiện nay. Các loại thuốc đại tràng chủ yếu được sử dụng nhằm mục đích giảm sự khó chịu do bệnh gây ra như tiêu chảy, táo bón, đau bụng, đầy hơi chướng bụng,… Tùy vào tình trạng của người bệnh, bác sĩ sẽ đưa ra phác đồ điều trị khác nhau. Sau đây là các nhóm thuốc thường dùng trong điều trị bệnh lý viêm đại tràng: Các nhóm thuốc điều trị viêm đại tràng thường dùng 1/ Thuốc giảm đau, giảm co thắt đại tràng Khi người viêm đại tràng có các dấu hiệu như đau và co thắt vùng bụng có thể được chỉ định thuốc Spasfon, Duspatalin, No – spa…. Tùy thuộc vào mức độ đau mà có liều lượng như: Thuốc Trimebutin (Debridat) hàm lượng 100mg/viên, liều sử dụng 1-6 viên/ngày. Mebeverin (Duspatalin) dạng viên nén hàm lượng 100mg, liều 2-4 viên/ngày. Thuốc Phloroglucinol (Spasfon) viên 80mg uống 4 viên/ngày. Sử dụng viên đặt dưới lưỡi 80mg thì liều 2 viên/ngày. Ngoài ra dùng ống tiêm 40mg với liều 1–3 ống/ngày. Công dụng của các loại thuốc trên là giúp giảm đau, chống co thắt đồng thời có tác dụng giúp người viêm đại tràng giảm tình trạng rối loạn vận động, chướng bụng đầy hơi,… 2/ Thuốc giảm táo bón Khi người bệnh gặp tình trạng đại tiện ít hơn 3 lần/ tuần, phân thải ra khô cứng, gây đau hậu môn thì sẽ được chỉ định các thuốc giảm táo bón có tác dụng nhuận tràng, làm mềm phân. Một số loại thuốc trị táo bón: Laxan: bào chế dạng viên nén, người lớn uống từ 1 – 2 viên/ ngày. Normacol: bào chế dạng cốm bao đường, dùng cho người từ 6 tuổi trở lên. Forlax: bào chế ở dạng bột pha dung dịch, uống từ 1 – 2 gói/ ngày. Macrogol: bào chế ở dạng dung dịch, thành phần tương tự như thuốc Forlax, uống theo chỉ định của bác sĩ. Người bệnh có thể áp dụng liệu trình dùng thuốc chữa táo bón cho tới khi việc đại tiện diễn ra thuận lợi thì ngưng sử dụng. Bên cạnh đó, người bệnh cần thay đổi chế độ ăn uống hàng ngày, uống đủ nước mỗi ngày, ăn nhiều thực phẩm nhuận tràng và có hàm lượng chất xơ cao như rau đay, mồng tơi, khoai lang, vừng đen. Xem thêm: Bài thuốc chữa viêm đại tràng bằng vừng đen 3/ Thuốc chống tiêu chảy Các loại thuốc tiêu chảy có tác dụng sẽ tạo màng bọc lớp niêm mạc, giảm nhu động ruột để cầm tiêu chảy. Một số loại thuốc chữa tiêu chảy phổ biến như: Vinacode: thuốc dùng theo chỉ định của bác sĩ, sử dụng dài ngày có thể gây ra táo bón Loperamide: liều dùng khởi đầu 2 viên/ lần, nếu tình trạng tiêu chảy vẫn tiếp diễn thì cứ 4 – 6h uống 1 viên Diarsed: thuốc bào chế dạng viên bao đường, nếu người bệnh bị tiêu chảy cấp thì uống 2 viên/ lần trong lần uống đầu tiên, trường hợp bị tiêu chảy mãn tính thì uống 1- 2 viên/ ngày Các thuốc tiêu chảy khác là Imodium, Smecta, Actapulgite… Xem chi tiết về thuốc điều trị tiêu chảy 4/ Thuốc chữa đầy hơi, chướng bụng Viêm đại tràng có triệu chứng này thường được chỉ định các loại than hoạt tính như thuốc Debridat, Carbophos, Duspatalin, Motilium – M, Sorbitol,.. Thuốc chống viêm tại đường tiêu hóa Thuốc kháng viêm tác động toàn thân: Các loại thuốc chứa corticoid có tác dụng giảm viêm Thuốc kháng sinh 5/ Thuốc diệt khuẩn ruột Những thuốc kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn có hại ở đường ruột, chống nhiễm trùng. Cần lưu ý, nhóm thuốc này chỉ sử dụng từ 5 – 7 ngày, không được dùng lâu. Một số loại thuốc diệt khuẩn ruột dùng cho bệnh nhân viêm đại tràng gồm có: Metronidazol: bào chế dạng viên nén 250mg, liều dùng 4 viên/ ngày. Ciprofloxacin 500mg: một dạng kháng sinh nhóm quinolone, có thể bào chế dạng viên hoặc dung dịch, liều dùng 4 viên/ngày. Thuốc Biseptol 480mg: Liều dùng 2 viên/ ngày. Với các loại thuốc kháng sinh diệt khuẩn khác thì cần phải sử dụng từ 5 – 7 ngày để thuốc phát huy tác dụng. Ưu – nhược điểm khi điều trị bằng thuốc tây Ưu điểm: Các thuốc Tây y có ưu điểm giảm nhanh các triệu chứng, giảm rõ rệt những cơn đau do bệnh gây ra đặc biệt khi các triệu chứng hoành hành. Nhược điểm: Kháng sinh có thể tiêu diệt đồng thời cả hại khuẩn và những vi khuẩn có lợi trong đường ruột, về lâu dài sẽ dẫn đến sự mất cân bằng hệ vi sinh khiến lớp bảo vệ của thành đại tràng suy yếu. Chính vì lẽ đó, sử dụng thuốc thời gian dài thì tác dụng sẽ kém dần, bệnh dễ tái phát hay chuyển sang giai đoạn mãn tính. Thuốc tây y thường đi kèm với nhiều tác dụng phụ không mong muốn, ảnh hưởng nhiều tới chức năng gan – thận – dạ dày, làm tăng nguy cơ ngộ độc thuốc. Ngoài ra, uống thuốc lâu ngày thì cơ thể dễ bị trữ nước, béo phì, tiểu đường… Những lưu ý khi điều trị viêm đại tràng bằng thuốc Tây Để mang lại hiệu quả tốt trong điều trị, đồng thời hạn chế tái phát, thì người bệnh cần lưu ý một số điểm sau trong quá trình sử dụng thuốc: 1/ Dùng thuốc kháng sinh khi có chỉ định của bác sĩ Hiện nay, tình trạng tự ý mua thuốc về để điều trị khá phổ biến, trong khi có những loại thuốc chỉ được bán khi bác sĩ kê đơn. Có nhiều loại kháng sinh thế hệ mới chỉ được phép sử dụng trong những trường hợp bệnh nghiêm trọng thì lại được sử dụng một cách bừa bãi. Do đó, tình trạng kháng thuốc, dị ứng thuốc ngày càng trở nên nghiêm trọng. Nhiều người bệnh không còn thuốc nào có thể đáp ứng được nhu cầu điều trị. Do đó, việc sử dụng thuốc khi chữa bệnh cần phải tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn cho sức khỏe của người bệnh. 2/ Dùng thuốc đúng liều lượng và thời gian quy định Một đợt điều trị viêm đại tràng bằng kháng sinh thường kéo dài liên tục từ 7 – 10 ngày. Với những trường hợp bị nặng hoặc bệnh đang trong giai đoạn tiến triển mạnh thì thời gian uống thuốc phải kéo dài hơn. Người bệnh cần lưu ý, sử dụng thuốc theo đúng liều lượng và thời gian bác sĩ hướng dẫn. Không nên thấy bệnh đã thuyên giảm mà ngừng thuốc đột ngột. Bởi khi đó vi khuẩn mới chỉ yếu đi, chưa bị tiêu diệt hoàn toàn, chúng có thể kháng lại thuốc dẫn tới tình trạng nhờn thuốc, bệnh nặng hơn và phải dùng tới kháng sinh mạnh hơn so với giai đoạn điều trị trước. Lạm dụng thuốc kháng sinh điều trị viêm đại tràng dài ngày có thể dẫn tới các tác dụng phụ như tiêu chảy, viêm dạ dày, nổi mẩn ngứa trên da, sốc phản vệ,… 3/ Dùng thuốc cần xem hạn sử dụng Cần lưu ý hạn sử dụng của thuốc trước khi dùng, vì nhiều loại thuốc sử dụng khi đã quá hạn sử dụng sẽ sinh ra độc tố cực mạnh gây hại cho gan, thận và sức khỏe tổng thể của chúng ta. 4/ Không dùng kháng sinh theo đơn của người khác hoặc đơn cũ Nhiều người bệnh có thói quen sử dụng đơn thuốc cũ hoặc dùng theo đơn thuốc của người khác khi bệnh có dấu hiệu tái phát. Điều này cực kỳ nguy hiểm bởi việc sử dụng kháng sinh không đúng có thể gây ra nhiều biến chứng với sức khỏe đồng thời khiến bệnh viêm đại tràng càng trở nên nặng hơn, khả năng kháng thuốc của vi khuẩn mạnh mẽ hơn. 5/ Tùy thuộc vào đối tượng mà sử dụng thuốc Thuốc kháng sinh ít khi được chỉ định cho phụ nữ có thai, người bị suy gan, suy thận và tùy thuộc vào từng độ tuổi mà bác sĩ sẽ kê đơn kháng sinh với các liều lượng khác nhau. Do đó, người bệnh không được tự ý quyết định tăng giảm liều lượng hoặc sử dụng thuốc chưa có sự đồng ý của bác sĩ sẽ rất nguy hiểm cho sức khỏe. 6/ Uống thuốc đúng thời điểm Đa phần, thuốc kháng sinh được chỉ định uống sau khi ăn no để hạn chế tác dụng lên đường ruột. Nhưng trong một số trường hợp, bác sĩ có thể chỉ định cho uống trước hoặc trong bữa ăn. Bác sĩ sẽ hướng dẫn cụ thể trong đơn thuốc và bạn nên tuân theo chỉ định của bác sĩ để tránh những rủi ro không đáng có. Chữa viêm đại tràng bằng thuốc Đông y Trong y học cổ truyền, viêm đại tràng được điều trị theo căn nguyên của bệnh như là: Phúc thống: nghĩa là đau bụng, người bệnh có thể đau âm ỉ hoặc đau quặn từng cơn, vị trí cơn đau thường là hạ sườn trái, ngoài ra có thể là đau ở hạ sườn phải hay dưới rốn. Tiết tả: nghĩa là tiêu chảy, người bệnh mót đại tiện thường xuyên, đi ngoài phân lỏng nhiều lần trong ngày. Tràng phong: phân nhầy máu, lẫn máu khi đại tiện. Khí huyết suy hư: nghĩa là người bệnh gầy yếu, suy nhược, thiếu máu, chán ăn, thường xuyên chướng bụng, đầy hơi, buồn nôn, sốt. Mục đích điều trị viêm đại tràng trong đông y nhằm tăng kiện tì vị, điều hòa can tị, trừ thấp, chỉ tả, thanh nhiệt hóa thấp, tiêu độc, hành khí hóa ứ, ôn thận, hòa vị, giáng nghịch, chỉ thống. Các vị thuốc chính yếu trong y học cổ truyền thường hay nhắc đến khi điều trị viêm loét đại tràng là hoàng liên, thược dược, bạch truật, phục linh. Ngoài ra, cần phối hợp với các vị thuốc khác như là bạch thược, chỉ xác, đẳng xâm, đại hoàng, hương phụ, ý dĩ nhân… để tăng hiệu quả điều trị. Các bài thuốc chữa đại tràng bằng đông y 1/ Hoàng cầm thang Hoàng cầm thang là bài thuốc cổ truyền nổi tiếng với công dụng thanh nhiệt (trong đó hoàng cầm là chủ dược), điều huyết hòa can, giảm đau bụng (chỉ thống). Bài thuốc này dùng trong thường hợp người viêm đại tràng bị tiêu chảy, đau bụng nhiều lần, cơ thể có các dấu hiệu như miệng đắng, lưỡi đỏ, mạch huyền sác. Bài thuốc: Hoàng cầm 12 – 16g Thược dược 12 – 16g Chích Cam thảo 6 – 8g Đại táo 3 – 6 quả Cách dùng: Mỗi ngày sắc uống một thang, chia làm 2 – 3 phần uống trong ngày. Chú ý: Với những người mắc phải chứng tả lị do hàn thấp, rêu lưỡi trắng, mạch trì hoạt, không khát nước thì không nên sử dụng bài thuốc này. 2/ Thược dược thang Bài thuốc thược dược thang dùng để trị chứng thấp nhiệt lỵ, đau bụng, đại tiện ra máu mủ, trắng đỏ lẫn lộn, lý cấp hậu trọng. Bài thuốc: Bạch thược 20g Hoàng cầm 12g Đương quy 10g Hoàng liên đại hoàng mỗi vị 9g Chích cam thảo 6g Binh lang, mộc hương mỗi vị 5g Nhục quế 3g Cách dùng: Mỗi ngày sắc uống một thang, chia làm 2 – 3 phần uống trong ngày. 3/ Hương sa lục quân tử thang Hương sa lục quân tử thang là một bài thuốc cổ phương, được coi là bài thuốc đầu bảng dùng để chữa các bệnh về đường tiêu hóa trong đó có viêm đại tràng. Bài thuốc này chuyên chữa các chứng tỳ vị, khí hư kiêm hàn thấp ở trung tiêu gây đau, ợ hơi, nôn mửa, ỉa chảy và các bệnh viêm đại tràng mạn tính, đặc biệt là viêm đại tràng co thắt. Bài thuốc: Bạch truật, bán hạ (chế), nhân sâm, phục linh mỗi vị 80g Chích thảo, trần bì mỗi vị 40g Mộc hương, sa nhân mỗi vị 32g Cách dùng: tán nhỏ các vị thuốc làm viên hoàn, mỗi ngày uống 16 – 20g 4/ Tứ quân tử thang Tứ quân tử thang cũng là một bài thuốc cổ phương vốn dùng để trị các bệnh về tiêu hóa. Những người có thể trạng gầy yếu, hay đau bụng đi ngoài thì phù hợp dùng bài thuốc này. Tứ quân tử thang có công dụng chính đó là bổ khí, kiện tỳ, dưỡng vị. Bài thuốc phù hợp với những người bị tỳ vị khí hư, vận hóa kém, triệu chứng thường thấy là vàng da mặt, kém ăn, chậm tiêu, bụng căng chướng, đại tiện lỏng nát, tứ chi vô lực, tiếng nói nhỏ yếu. Bài thuốc này có tính bình hòa, không nhiệt, không táo, chính vì thế mà có thể dùng lâu dài mà không gây ra tác dụng xấu Bài thuốc: Phục linh 9-15 g Bạch truật 9-12 g Nhân sâm 6-9 g Chích cam thảo 6-9 g Cách dùng: Mỗi thang sắc uống mỗi ngày 1 lần hoặc chế thành viên hoàn, ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 6-9 g. ☛ Thông tin xem thêm: Chữa viêm đại tràng bằng các bài thuốc nam Ưu – nhược điểm khi chữa bệnh bằng các bài thuốc Đông y Ưu điểm: Thuốc Đông y ít tác dụng phụ hơn thuốc Tây. Cơ chế chữa bệnh của các bài thuốc Đông y vừa kháng nguyên nhân gây bệnh lại giúp cải thiện sức đề kháng. Mặc dù tác dụng thường đến chậm hơn so với tân dược nhưng hiệu quả lại kéo dài hơn, chứ không mất nhanh như sử dụng thuốc tây Nhược điểm: Tác dụng của thuốc không nhanh và mạnh, thường phải sử dụng tích lũy trong thời gian dài để có hiệu quả. Thuốc Đông y khó uống hơn thuốc Tây, cách sắc thuốc khá kỳ công nên người bệnh sẽ phải mất nhiều thời gian để pha chế, sắc thuốc. Thực tế cho thấy, nguyên liệu thuốc đông y dễ bị pha trộn lẫn dược liệu giả, do đó rất khó để kiểm soát được chất lượng của thuốc. Người bệnh chủ yếu dựa vào độ tin cậy và uy tín của nhà thuốc. Những lưu ý khi sử dụng các bài thuốc đông y 1/ Đừng tự làm “thầy thuốc” cho chính mình. Bạn không phải bác sĩ hay thầy thuốc có chuyên môn về đông y, do đó kể cả biết được thành phần các thang thuốc thì cũng không nên tự ý bốc thuốc để chữa bệnh. Một số loại dược liệu khi kết hợp với nhau có thể gây ra độc tính. Lời khuyên dành cho bệnh nhân bị viêm đại tràng khi muốn điều trị bằng các bài thuốc đông y, đó là hãy tìm tới các bệnh viện y học cổ truyền, hoặc những nhà thuốc đông y uy tín, tin cậy, có giấy phép hành nghề hợp pháp để được khám chữa bệnh đúng cách và biết rõ nguồn gốc dược liệu. Đồng thời, cần sử dụng thuốc theo đúng chỉ dẫn của thầy thuốc, dùng thuốc đúng với thể bệnh, không uống quá liều, uống đúng thời điểm, không dùng thuốc trong thời gian dài. 2/ Không chữa bệnh bằng thuốc Tây y và Đông y cùng một thời điểm Điều trị song hành Đông – Tây y trong cùng một thời điểm có thể dẫn đến tình trạng công thuốc, vừa gây tốn kém chi phí, thuốc mất đi hiệu quả mà lại còn tiềm ẩn nhiều nguy hại ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe. Hỗ trợ điều trị viêm đại tràng bằng bài thuốc dân gian Uống bột sung tán mịn có thể giúp cải thiện các triệu chứng đầy bụng, tiêu chảy do viêm đại tràng gây ra. Các bài thuốc dân gian cũng dùng để chữa viêm đại tràng dựa trên các triệu chứng của bệnh, song các bài thuốc này thường áp dụng trong trường hợp bệnh nhân bị viêm đại tràng thể nhẹ. Một số bài thuốc dân gian, đơn giản dùng để chữa viêm đại tràng Chữa viêm đại tràng bằng vừng đen Chữa đầy hơi, chướng bụng bằng củ gừng Chữa đau bụng đi ngoài bằng lá ổi, quả sung Ưu – nhược điểm khi chữa bệnh bằng các bài thuốc dân gian Các bài thuốc dân gian có ưu điểm là nguyên liệu dễ kiếm, chi phí rẻ, dễ áp dụng tại nhà, lành tính ít tác dụng phụ. Tuy nhiên, những bài thuốc này chỉ khắc chế phần nào được các triệu chứng của bệnh, không thể điều trị triệt để, khi sử dụng cần phải kiên trì trong thời gian dài, hiệu quả ít hay nhiều tùy thuộc vào cơ địa của từng người. Cải thiện viêm đại tràng với Tràng Phục Linh Như chúng ta đã biết, viêm đại tràng là bệnh có tính chất dai dẳng, dễ tái phát và chuyển thành mãn tính. Việc sử dụng các loại thuốc tây y hiện nay vô cùng tiện lợi, cho tác dụng nhanh mạnh. Tuy nhiên, các loại thuốc này cũng giống như con dao hai lưỡi vì có thể phá hủy sự cân bằng của hệ vi sinh trong đường ruột, về lâu dài tác dụng của thuốc sẽ giảm dần, niêm mạc đại tràng tổn thương và khó hồi phục. Do đó, việc điều trị viêm đại tràng nên được giải quyết từ vấn đề gốc rễ đó là: phục hồi niêm mạc đại tràng bị tổn thương – bảo vệ hệ vi khuẩn có lợi – loại bỏ các triệu chứng khó chịu của bệnh. Hiện nay, sản phẩm Tràng Phục Linh chính là giải pháp tối ưu để tăng cường sức khỏe đại tràng. Thành phần chủ lực của Tràng Phục Linh chính là ImmuneGamma® ImmuneGamma® là chế phẩm điều biến miễn dịch tự nhiên, phát minh mới của công nghệ sinh học Hoa Kỳ. ImmuneGamma® được chiết tách từ thành vách vi khuẩn Lactobacillus fermentum, có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch toàn thân, cân bằng hệ vi sinh đường ruột và nhiều công dụng quý khác cho cơ thể con người. Ngoài ra, sản phẩm còn có 2 loại dược liệu chính yếu trong Đông y chuyên trị các bệnh liên quan đến đường tiêu hóa, đó là Bạch phục linh và Bạch truật. Bạch phục linh giúp tăng cường miễn dịch, bồi bổ cơ thể, chữa suy nhược, chóng mặt, lợi tiểu, bụng đầy chướng, tiêu chảy, tỳ hư. Bạch truật có tác dụng cầm đi ngoài, bổ máu, tăng cường chức năng giải độc, chống viêm loét các cơ quan đường tiêu hóa và thường được dùng để điều trị các chứng đầy hơi, bụng trướng, nôn mửa, ăn chậm tiêu, tiêu chảy, phân sống và viêm ruột mạn tính. Nhờ đó, Tràng Phục Linh new giúp người bệnh giải quyết triệt để các vấn đề: Giúp tái tạo và phục hồi niêm mạc đại tràng bị tổn thương và cân bằng hệ vi khuẩn có ích đường ruột, tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa. Giúp khắc phục nhanh những triệu chứng của bệnh như: tiêu chảy, đau bụng đi ngoài nhiều lần, sống phân, rối loạn tiêu hóa… Giúp phòng ngừa và hỗ trợ điều trị các bệnh viêm đại tràng cấp và mạn tính. Tràng Phục Linh new được bào chế dựa trên tính hiệu quả từ các loại dược liệu quý trong Đông y, tiện lợi hơn, tối ưu hơn so với các bài thuốc truyền thống. Sản phẩm có dạng viên nén, mỗi hộp gồm 2 vỉ (10 viên/hộp), được sản xuất dựa trên dây chuyền công nghệ hiện đại, đảm bảo chất lượng. Thói quen sinh hoạt khi điều trị viêm đại tràng Ngoài việc sử dụng thuốc để điều trị viêm đại tràng, người bệnh cần kết hợp giữa chế độ ăn uống, sinh hoạt phù hợp để đẩy nhanh tốc độ phục hồi sức khỏe: Chế độ ăn uống lành mạnh, ăn đúng giờ, chia nhiều bữa nhỏ trong ngày đồng thời ăn đồ mềm, không ăn quá nhiều chất béo. Hạn chế sử dụng đồ chiên xào, những đồ ăn sống như gỏi cá, tôm, nem chua,… vì những đồ ăn này không tốt cho người viêm đại tràng. Đồ uống có ga, bia rượu, cà phê cần tránh xa. Tập thói quen đi đại tiện 1 lần/ngày, tránh tình trạng để đi nhiều lần thành thói quen khiến các triệu chứng của bệnh càng khó chữa. Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ giúp điều trị dứt điểm viêm đại tràng, uống thuốc đúng giờ đúng liều lượng. Để điều trị dứt điểm viêm đại tràng cần có sự kết hợp giữa dùng thuốc gì mà cần chế độ ăn uống, sinh hoạt đúng cách của người bệnh. Trên đây là toàn bộ thông tin tổng hợp về các loại thuốc chữa viêm đại tràng. Lưu ý, mọi thông tin trong bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho lời khuyên cụ thể từ bác sĩ.
Viêm đại tràng
Bị đi ngoài ra máu sau khi uống rượu bia là do đâu?
Thường xuyên sử dụng rượu bia không chỉ làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, gout mà còn gây ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe đường tiêu hóa. Bị đi ngoài ra máu sau khi uống rượu bia, nghiêm trọng hơn, một số người còn bị đi ngoài ra máu. Đây là dấu hiệu đáng báo động, bạn không nên chủ quan, lơ là. Đi ngoài ra máu sau khi uống rượu bia – Nguyên nhân do đâu? Tại sao bị đi ngoài ra máu sau khi uống rượu bia? Đi ngoài ra máu là triệu chứng ngày càng xuất hiện phổ biến. Đi ngoài ra máu có thể do táo bón nhưng cũng có thể do các bệnh lý trong cơ thể gây ra. Nếu sau khi bạn đã điều chỉnh chế độ ăn uống, bổ sung nhiều chất xơ và uống đủ nước mà tình trạng đi ngoài ra máu không cải thiện hoặc bạn bị đi ngoài ra máu sau khi uống rượu bia thì có khả năng cao bạn mắc một số bệnh lý sau: Nhậu nhiều đi ngoài ra máu do nứt kẽ hậu môn Nứt kẽ hậu môn là tình trạng xuất hiện vết rách nhỏ ở ống hậu môn gây đau rát và đi ngoài ra máu – triệu chứng điển hình của bệnh. Người bệnh thường trải qua các cơn đau rát vùng hậu môn kéo dài vài phút hoặc vài giờ, thậm chí nhiều người còn bị đau sang ngày hôm sau. Ngoài ra, người bệnh còn gặp tình trạng đi ngoài ra máu đỏ tươi, máu nhỏ giọt hoặc thành tia. Đặc biệt, tình trạng đi ngoài ra máu càng thêm trầm trọng sau khi uống rượu bia. Rượu, bia có tính nóng, háo nước nên làm tăng nguy cơ bị táo bón. Việc dùng sức rặn để đẩy phân ra ngoài khi bị táo bón làm nứt kẽ hậu môn và đi ngoài ra máu. Uống bia rượu đi ngoài ra máu do bệnh trĩ Bệnh trĩ là một bệnh khá phổ biến hiện nay, thường gặp ở những người từ 30 tuổi trở đi. Bệnh trĩ là tình trạng tĩnh mạch bao quanh hậu môn phình to, gây ứ huyết và tạo thành búi trĩ. Phụ thuộc vào vị trí của búi trĩ, người ta chia thành 2 loại, đó là: ➤ Trĩ nội: Búi trĩ nằm phía bên trong hậu môn nên khó quan sát được. Trĩ nội thường không gây đau, nhưng theo thời gian búi trĩ phát triển to hơn và gây ra hiện tượng sa búi trĩ. ➤ Trĩ ngoại: Búi trĩ nằm ở bờ ngoài hậu môn. Chính vì thế, trĩ ngoại thường gây cảm giác vướng víu, khó chịu, đặc biệt là dễ phát hiện hơn so với trĩ nội. Vị trí búi trĩ trong trĩ nội và trĩ ngoại Bệnh trĩ có các biểu hiện đặc trưng như: Ngứa ngáy vùng hậu môn kèm theo đau rát. Xuất hiện dịch nhày khó chịu ở hậu môn. Đi đại tiện rồi vẫn muốn đi tiếp. Đại tiện ra máu. Rượu, bia là một trong những yếu tố làm cơ thể mất nước dẫn đến phân trở nên khô, cứng, gặp khó khăn khi di chuyển trong đại tràng và làm tình trạng đi ngoài ra máu trở nên tồi tệ hơn. Để quá trình điều trị bệnh đạt hiệu quả, người bệnh nên thực hiện chế độ ăn uống giàu chất xơ, bổ sung đủ nước cho cơ thể và ngừng sử dụng rượu, bia và các chất kích thích khác như cà phê, thuốc lá,… Uống rượu đi vệ sinh ra máu do xuất huyết tiêu hóa Xuất huyết (chảy máu) tiêu hóa là hiện tượng máu trong ống tiêu hóa chảy ra khỏi lòng mạch và đi ra ngoài. Tình trạng xuất huyết tiêu hóa có thể bắt gặp ở bất kỳ vị trí nào của ống tiêu hóa từ thực quản đến hậu môn. Nếu xuất huyết tiêu hóa không được can thiệp và xử lý kịp thời, người bệnh có thể bị sốc do mất máu đột ngột, co giật, thiếu oxy lên não và có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Một số triệu chứng điển hình của xuất huyết tiêu hóa có thể kể đến là: ☛ Triệu chứng cơ năng: Nôn ra máu (máu tươi, máu đen, máu cục) có thể lẫn thức ăn. Ngoài ra, người bệnh còn bị đi ngoài ra máu, phân có màu đen như bã cà phê và có mùi thối. Trường hợp chảy máu ít, phân vẫn thành khuôn và có màu đen như nhựa đường, mùi thối. Đối với trường hợp chảy máu nhiều, phân thường loãng và có màu đỏ kèm theo. ☛ Biểu hiện thiếu máu: Da xanh xao, niêm mạc nhợt, mạch nhanh, hạ huyết áp,… ☛ Sốt: Thống kê cho thấy 80% người bị xuất huyết tiêu hóa có biểu hiện sốt. Theo nghiên cứu, khi tiêu thụ một lượng lớn rượu bia càng làm tăng nguy cơ mắc xuất huyết tiêu hóa. Hơn nữa, các triệu chứng của bệnh cũng trở nên rõ ràng hơn sau khi uống rượu bia, bao gồm đi ngoài ra máu. Bạn tham khảo thêm thông tin về xuất huyết tiêu hóa trong video dưới đây: Uống rượu bị đi ngoài ra máu do viêm đại tràng Viêm đại tràng là một trong những bệnh lý liên quan đến tình trạng đi ngoài ra máu tươi sau khi uống rượu bia. Viêm đại tràng là tình trạng tổn thương khu trú hoặc lan tỏa do sự xâm nhập của vi khuẩn gây nên. Người mắc viêm đại tràng đi đại tiện bất thường, phân lúc lỏng, lúc táo và có lẫn máu Thực phẩm bẩn, thói quen ăn uống không khoa học, tác dụng phụ của thuốc hay căng thẳng, stress là những nguyên nhân dẫn đến viêm đại tràng. Bên cạnh đó, đồ uống chứa cồn, rượu, bia cũng là một trong những tác nhân làm viêm loét, tổn thương niêm mạc đại tràng. Chính vì vậy, thường xuyên uống rượu, bia là yếu tố thuận lợi cho các phản ứng viêm xảy ra mạnh mẽ và gây ra các biến chứng không mong muốn như xuất huyết hoặc thủng đại tràng. Viêm đại tràng khiến người bệnh cảm thấy mệt mỏi bởi các triệu chứng sau: Đau bụng âm ỉ, kéo dài, đôi khi đau quặn bụng, đau vùng hố chậu phải hoặc hố chậu trái. Đi ngoài ra máu đỏ hoăc sẫm màu, có thể lẫn nhày. Đi ngoài nhiều lần trong ngày, phân lúc lỏng lúc táo. Cảm giác mót rặn, đi ngoài không hết phân. Chán ăn, mệt mỏi, suy giảm trí nhớ, đầy hơi, chướng bụng. Sụt cân nhanh chóng. Các triệu của bệnh có thể khởi phát đột ngột, rầm rộ trong viêm đại tràng cấp tính hoặc tiến triển từ từ, kéo dài trong viêm đại tràng mạn tính. Tùy thuộc vào nguyên nhân gây bệnh, mức độ bệnh và tình trạng sức khỏe mà bác sĩ sẽ đưa ra phương án điều trị thích hợp. Các phương pháp điều trị chủ yếu hiện nay là sử dụng thuốc kết hợp với thay đổi lối sống và chế độ ăn uống hàng ngày. Nếu được phát hiện sớm và điều trị đúng cách, các triệu chứng của bệnh sẽ thuyên giảm nhanh chóng. Nhưng nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời thì viêm đại tràng có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm, trong đó có ung thư đại tràng. ☛ Tìm hiểu chi tiết: Các xét nghiệm chẩn đoán viêm đại tràng hiện nay Nhậu xong đi cầu ra máu do polyp trực tràng Polyp trực tràng là sự phát triển bất thường của một vài tế bào nhỏ có hình dạng tương tự khối u. Bệnh polyp diễn biến âm thầm và không có triệu chứng nào nổi bật. Vì vậy, bệnh rất khó phát hiện, đặc biệt là các polyp nhỏ, người bệnh chỉ tình cờ phát hiện ra khi nội soi đại tràng do nguyên nhân khác. Nhưng cũng có một số trường hợp, người bệnh thấy có biểu hiện đi ngoài ra máu. Có thể thấy máu tươi thành vệt trên phân, loang ra trên khuôn phân hoặc thấy máu ở giấy vệ sinh sau khi đi ngoài. Ngoài ra, phân có thể lẫn nhày với máu màu nâu hoặc đen. Tùy thuộc vào kích thích thước của polyp mà bệnh có thể tiến triển thành ung thư hay không. Các polyp có đường kính dưới 5mm thì khả năng biến chứng thành ung thư là rất thấp. Trong khi đó, polyp đường kính lớn 20mm, kéo dài 10 năm thì tỷ lệ biến chứng thành ung thư là rất cao (khoảng 50%). Sử dụng rượu, bia thường xuyên có thể là yếu tố thúc đẩy sự phát triển của khối polyp, từ đó làm triệu chứng đi ngoài ra máu thêm trầm trọng. Uống rượu nhiều bị đi ngoài ra máu do ung thư đại tràng Ung thư đại tràng là một trong 4 bệnh ung thư phổ biến hiện nay. Tuy nhiên, nếu được phát hiện sớm và điều trị kịp thời, tỷ lệ bệnh được chữa khỏi lên tới 90%. Bạn có nguy cơ cao bị ung thư đại tràng nếu gặp các biểu hiện dưới đây: Rối loạn tiêu hóa kéo dài: Hơi thở hôi, hay ợ hơi, ợ chua, đau tức vùng bụng trước hoặc sau khi ăn là những dấu hiệu trên đường tiêu hóa mà người mắc ung thư đại tràng thường gặp. Ngoài ra, người bệnh còn cảm thấy đau bụng âm ỉ, đôi khi có thể đau quặn bụng, đi ngoài nhiều lần trong ngày, chán ăn, đầy bụng, khó tiêu,… Thêm vào đó, phân lúc lỏng, lúc táo thất thường, tình trạng này diễn ra trong một thời gian dài. Sụt cân không rõ lý do: Nếu bạn bị giảm cân một cách nhanh chóng mà không phải do áp dụng chế độ ăn kiêng hay tập luyện thì đây là một trong những dấu hiệu cảnh báo nguy cơ bị ung thư đại tràng. Phân mỏng và hẹp hơn so với bình thường: Đây cũng là dấu hiệu bạn cần chú ý, có thể do đại tràng xuất hiện khối u làm cản trở quá trình đào thải phân, khiến phân mỏng và hẹp. Đi ngoài ra máu: Đi ngoài thấy máu đỏ tươi, nhỏ giọt, bao phủ lên phân và phân có lẫn nhày. Đối với những bệnh nhân giai đoạn cuối có thể gặp tình trạng sa trực tràng. Các đối tượng có nguy cơ cao mắc ung thư đại tràng là người trên 50 tuổi, người có tiền sử bị polyp trực tràng, người mắc bệnh tiểu đường, có yếu tố di truyền,… nên khám sức khỏe định 6 tháng/ lần và nên nội soi đại tràng 10 năm/lần giúp tầm soát ung thư đại tràng. Bạn nên khám sức khỏe định kì 6 tháng/ lần để phát hiện sớm ung thư đại tràng Bạn cần làm gì khi uống bia đi cầu ra máu? Ngừng sử dụng rượu bia Rượu, bia được các chuyên gia khuyến cáo không nên sử dụng bởi các tác hại mà nó gây ra cho sức khỏe người dùng. Đặc biệt, khi xuất hiện hiện tượng đi ngoài ra máu sau khi uống rượu, bia, bạn nên ngừng sử dụng rượu, bia ngay lập tức, tránh xảy ra các biến chứng nghiêm trọng khác. Không có cách nào giúp cải thiện tình trạng này nếu bạn vẫn tiếp tục sử dụng bia, rượu thường xuyên. Khi bị đi ngoài ra máu mà bạn vẫn tiếp sử dụng bia, rượu sẽ khiến niêm mạc đường tiêu hóa bị tổn thương nặng nề, thậm chí gây chảy máu ồ ạt và đe dọa đến tính mạng. Thăm khám tại các cơ sở y tế Khi có các biểu hiện dưới đây, bạn cần đến ngay các cơ sở y tế để được chẩn đoán và xử lý kịp thời: Máu chảy nhiều, lượng lớn, thậm chí thành tia. Đau bụng dữ dội, lan ra sau lưng. Sốt, sụt cân nhanh chóng. Các biểu hiện thiếu máu: da xanh, nhợt nhạt, chóng mặt, mệt mỏi. Tại các cơ sở y tế, bác sĩ sẽ chỉ định bạn thực hiện một số xét nghiệm cận lâm sàng sau để xác định chính xác nguyên nhân dẫn đến đi ngoài ra máu sau khi uống rượu bia: Nội soi đại tràng: Là xét nghiệm thường được chỉ định để đánh giá tình trạng viêm hoặc tắc nghẽn đại tràng. Xét nghiệm công thức máu: Đánh giá tình trạng mất máu. Chụp X-quang: Giúp đánh giá, tầm soát khối u và tình trạng viêm, loét đường tiêu hóa. Xét nghiệm máu ẩn trong phân (FOBT) hoặc xét nghiệm hóa miễn dịch trong phân (FIT): Kiểm tra, tìm kiếm máu trong phân. Sau khi đã tìm và phát hiện ra nguyên nhân gây bệnh, bác sĩ sẽ đưa ra các phác đồ điều trị phù hợp với tình trạng sức khỏe và tình hình kinh tế của bạn. Bạn cần tuân thủ chặt chẽ phác đồ điều trị, uống thuốc đầy đủ, đúng liều để sớm khắc phục tình trạng đi ngoài ra máu. Nội soi đại tràng giúp đánh giá tình trạng viêm hoặc tắc nghẽn đại tràng Chế độ ăn uống cho người uống rượu bia nhiều đi ngoài ra máu Các thực phẩm nên ăn Bổ sung đầy đủ nước: Đây là biện pháp đơn giản giúp làm giảm tình trạng phân khô, cứng, tránh cọ xát với niêm mạc đường ruột. Uống đủ 2 – 3 lít nước mỗi ngày giúp hạn chế tối đa tình trạng uống rượu bia đi ngoài ra máu. Ăn thực phẩm giàu chất xơ: Các thực phẩm giàu chất xơ giúp quá trình tiêu hóa diễn ra trơn tru và hạn chế tình trạng táo bón. Bơ, cà rốt, khoai lang, diếp cá, mồng tơi, thanh long, vừng đen,… là những thực phẩm giàu chất xơ mà bạn nên bổ sung. Thực phẩm mềm: Cháo loãng, súp, canh, đồ ăn hầm nhừ,… giúp hạn chế tối đa tổn thương niêm mạc ruột và tình trạng phân khô, cứng. Bổ sung thực phẩm giàu Magie: Khoáng chất Magie tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa các dưỡng chất thiết yếu cho thể. Ngoài ra, Magie còn làm tăng nhu động ruột và giúp quá trình tiêu hóa diễn ra dễ dàng hơn. Một số thực phẩm chứa nhiều Magie là ngũ cốc nguyên hạt, hạnh nhân, rau dền, hải sản,… Thực phẩm chứa vitamin C: Vitamin C là một chống oxy hóa giúp giải nhiệt và tăng cường sức đề kháng cho cơ thể, đặc biệt là khi cơ thể có tổn thương hoặc vết rách ở hậu môn, đại tràng,… Chanh, cam, bưởi, ổi,… là những loại trái cây giàu vitamin C mà bạn nên bổ sung vào thực đơn hàng ngày. Các thực phẩm không nên ăn Các đồ ăn cay, nóng có thể làm gia tăng tình trạng táo bón và khiến tình trạng đi ngoài ra máu thêm trầm trọng. Các loại thịt giàu protein như thịt bò, thịt dê, thịt trâu,… cũng là một trong những thực phẩm cần tránh. Bởi vì, hàm lượng lớn protein khiến hệ tiêu hóa phải làm việc nhiều hơn và gây nên tình trạng táo bón. Chuối tiêu xanh, đu đủ xanh chứa một lượng không nhỏ hoạt chất pectin, làm phân trở nên khô, cứng và gây khó khăn trong việc đi ngoài. Socola và đồ ngọt làm cho quá trình tiêu hóa diễn ra chậm chạp, phân giữ lại trong đường ruột trong thời gian dài, từ đó làm tăng khả năng bị táo bón và đi ngoài ra máu. Trên đây là nội dung thông tin đi ngoài ra máu sau khi uống rượu bia. Tài liệu tham khảo: https://www.verywellhealth.com/advice-about-bright-red-blood-in-stool-796937 https://my.clevelandclinic.org/health/symptoms/14612-rectal-bleeding
Đại tiện ra máu bệnh gì? Nguyên nhân, triệu chứng, cách chữa
Đi ngoài ra máu là hiện tượng mà hầu như ai cũng gặp trong đời ít nhất một lần. Có rất nhiều nguyên nhân gây ra tình trạng này, đôi khi đến từ những nguyên do không nguy hiểm nhưng rất nhiều trường hợp cảnh báo bất thường tại đường tiêu hóa. Tốt nhất khi có dấu hiệu này người bệnh nên thăm khám và điều trị hiệu quả. Đi ỉa ra máu là triệu chứng bệnh gì? Cách điều trị như thế nào? Cùng giải đáp đi vệ sinh ra máu cách chữa qua những thông tin chia sẻ dưới đây. Hiện tượng đi ngoài ra máu là gì? Đại tiện ra máu hay còn gọi đi ngoài ra máu là hiện tượng chất cặn bã lẫn với máu hoặc đi ngoài ra máu cuối bãi. Số lượng máu có thể ít chỉ thấm vào giấy vệ sinh hoặc nhiều chảy thành tia, thành giọt. Máu có thể đỏ thẫm, đỏ tươi thậm chí có màu thâm đen. Hiện tượng này rất nhiều người gặp phải nhưng phần lớn các trường hợp đều mơ hồ và không hiểu cặn kẽ về tình trạng này. Đi ngoài ra máu có thể do chế độ ăn uống không hợp lý, sử dụng quá nhiều đồ cay nóng, nóng trong, bốc hỏa…Nhưng đây cũng có thể là dấu hiệu của bệnh lý về đường tiêu hóa thậm chí ung thư gây nguy hiểm tới sức khỏe cần chữa trị sớm. Dấu hiệu đại tiện ra máu thường rất dễ nhận biết, nếu gặp phải các dấu hiệu sau bạn đang gặp phải tình trạng này: Sau đại tiện có lẫn máu trong phân Chảy máu trong lúc đi đại tiện, thành giọt hoặc tia Phát hiện máu dính trên giấy vệ sinh Trường hợp nguy hiểm sau khi đại tiện máu chảy không dứt Khi tìm hiểu về tình trạng đi ngoài ra máu, người ta thường chia làm 2 loại: Đi ngoài ra máu tươi Đi ngoài ra máu đen Màu của máu được quyết định bởi các yếu tố sau: Vị trí mắc bệnh bị chảy máu Lượng máu chảy và thời gian máu đọng Đi ngoài ra máu đen Đi ngoài ra máu đen có thể là triệu chứng của một số bệnh nguy hiểm như: Viêm loét dạ dày Trĩ Nứt kẽ hậu môn Polyp đại trực tràng Ung thư đại trực tràng Viêm kết tràng Đi ngoài (đi cầu) ra máu tươi Ngoài các bệnh lý đã liệt kê ở mục “đi ngoài ra máu đen”, đi ngoài ra máu tươi còn là triệu chứng của bệnh ung thư dạ dày và viêm loét đại trực tràng. Đi ngoài ra máu và chất nhầy Đây là triệu chứng mà khá nhiều người bệnh gặp phải. Chất nhầy do cơ thể sản xuất ra một lượng vừa đủ hỗ trợ tiêu hóa và được đi ra ngoài mà mắt thường không nhìn thấy được. Nhưng khi lượng chất nhầy này quá nhiều mà mắt thường có thể phân biệt được lẫn trong phân và máu là dấu hiệu bệnh lý về đường tiêu hóa. ➤Xem thêm: Đi ngoài ra dịch nhầy là biểu hiện của bệnh gì? Đi cầu ra máu đặc Khi mắc polyp trực tràng thỉnh thoảng người bệnh có thể xuất hiện cục máu đông (máu đặc) đào thải ra ngoài cùng phân với số lượng ít nhiều tùy tình trạng bệnh. Đại tiện ra máu (đi cầu ra máu) triệu chứng bệnh gì? Nguyên nhân gây đi ngoài ra máu rất đa dạng, trong đó nhiều trường hợp là dấu hiệu của những bệnh lý gây ảnh hưởng tới sức khỏe. Phải kể tới: Bệnh trĩ Đi ỉa ra máu là một trong những triệu chứng điển hình của người bệnh trĩ. Đây là bệnh lý khá phổ biến hiện nay, có tới 40 – 50% dân số nước ta mắc bệnh lý này. Bệnh gây ra do sự suy giãn, phì đại tĩnh mạch vùng hậu môn. Người bệnh có triệu chứng máu lẫn trong phân hoặc dính trên giấy vệ sinh và thường có màu đỏ tươi. Một số trường hợp máu chảy nhiều, thậm chí phun thành tia. Ngoài ra, người bệnh có triệu chứng đau nhức hậu môn mỗi khi đi đại tiện. Nứt kẽ hậu môn hoặc viêm ống hậu môn Tình trạng táo bón kéo dài có thể dẫn tới ống hậu môn bị tổn thương, chảy máu, sưng phù thậm chí bội nhiễm dẫn tới lở loét vùng hậu môn. Táo bón làm phân khô cứng hơn so với bình thường nên người bệnh không thể đi một cách tự nhiên mà phải rặn mạnh, ngồi lâu trong nhà vệ sinh. Polyp đại trực tràng Polyp là những khối u lồi trong lòng ruột kết được hình thành do sự tăng sinh quá mức của niêm mạc ruột kết… Khi polyp phát triển trên lớp lót của đại trực tràng chúng có thể gây ra kích ứng, viêm và dẫn tới chảy máu nhẹ. Người bệnh bị đi ngoài ra máu tươi, máu thường phủ ngoài mặt phân, không trộn lẫn với phân. Trong nhiều trường hợp, cần phải loại bỏ polyp vì polyp có nguy cơ phát triển thành ung thư đại trực tràng sau này. Viêm loét đại – trực tràng Là tình trạng viêm nhiễm gây tổn thương lớp niêm mạc đại trực tràng với nhiều mức độ khác nhau. Đây là nguyên nhân hàng đầu dẫn tới đi ngoài ra máu. Đi ngoài nhiều lần có lẫn máu tươi hoặc dịch nhầy kèm theo đau bụng dưới, có thể sốt. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới viêm đại tràng, trực tràng như nhiễm khuẩn kí sinh trùng, bệnh Crohn, xạ trị, hóa trị, hội chứng ruột kích thích… Chứng táo bón Táo bón là tình trạng phân khô cứng, muốn đi vệ sinh mà không đi được. Mỗi lần đi vệ sinh phải rặn mạnh, ngồi lâu trong nhà vệ sinh. Triệu chứng nhận biết táo bón là ít đi ngoài, phân có máu, đau bụng, đi cầu gặp khó khăn. Táo bón lâu ngày là nguyên nhân dẫn tới bệnh trĩ hoặc nứt kẽ hậu môn. Viêm túi thừa Túi thừa là túi nhỏ phồng lên đẩy ra ngoài từ thành ruột kết. Những người có chế độ ăn uống ít chất xơ là những người thường gặp túi thừa. Đôi khi túi thừa bị chảy máu nhưng sự chảy máu này thường tự ngưng. Chảy máu có thể gián đoạn hoặc liên tục kéo dài. Trường hợp chảy máu kéo dài và nghiêm trọng cần phải phẫu thuật cắt bỏ túi thừa. Xuất huyết đường tiêu hóa Một số bệnh lý xuất huyết đường tiêu hóa phải kể tới như xuất huyết dạ dày, tá tràng, nhiễm ký sinh trùng đường tiêu hóa…Người bệnh gặp phải triệu chứng đi ỉa ra máu, phân đen và nặng mùi. Ung thư dạ dày Đi ngoài phân đen có máu cũng là một trong những dấu hiệu cảnh báo ung thư dạ dày. Tuy nhiên, ít phổ biến hơn và thường chỉ xuất hiện ở giai đoạn muộn khi khối u lớn bị vỡ và hoại tử. Ung thư đại trực tràng Ung thư đại trực tràng là ung thư phổ biến nhất ở nữ tại nước ta. Có đến khoảng 60% bệnh nhân mắc ung thư trực tràng có biểu hiện đi ngoài ra máu và đây cũng là triệu chứng bệnh điển hình nhất. Các triệu chứng khác kèm theo như đau bụng, buồn nôn, phân dẹt và lỏng, tiểu không tự chủ, tiểu buốt, giảm cân đột ngột, người bệnh mệt mỏi. Sa trực tràng Bệnh thường xảy ra ở người lớn tuổi hơn người trẻ và dẫn tới đau và chảy máu. Bệnh sa trực tràng cần được chữa trị bằng phương pháp phẫu thuật. Điều trị nội khoa tuy cần thiết nhưng chỉ góp phần nhỏ vào kết quả của điều trị. Rò ống tiêu hóa Hiện tượng rò ống tiêu hóa là tình trạng các lỗ rò xuất hiện giữa hậu môn và trực tràng hoặc giữa hậu môn và da. Bệnh gây ra rò rỉ mủ và dịch tiêu hóa hoặc chảy máu ra ngoài cơ thể. Cần được điều trị bằng phương pháp phẫu thuật kết hợp với sử dụng kháng sinh. Kiết lị Người bệnh kiết lị có triệu chứng máu lẫn với phân kèm theo chất nhầy, đi ngoài nhiều lần trong ngày kèm theo đau bụng và đau hậu môn mỗi lần đi cầu. Nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục (STIs) Quan hệ tình dục không được bảo vệ có liên quan tới vùng hậu môn có thể lây lan nhiều bệnh. Việc làm này có thể dẫn tới viêm vùng hậu môn, trực tràng và tăng nguy cơ chảy máu. Đi ngoài ra máu có nguy hiểm không? Đại tiện ra máu nếu không được khắc phục và điều trị sớm có thể dẫn tới những biến chứng nguy hiểm gây ảnh hưởng tới sức khỏe. Gây ảnh hưởng tới cuộc sống của người bệnh: Bị đi ngoài ra máu thường kèm theo các triệu chứng như ngứa rát hậu môn…khiến người bệnh cảm thấy rất khó chịu, bất an, lo lắng…làm giảm chất lượng cuộc sống, sinh hoạt hàng ngày và tâm lý của người bệnh. Nguy cơ mắc ung thư: Đi ngoài ra máu là dấu hiệu của bệnh lý về đại trực tràng, hậu môn, nếu không được phát hiện và điều trị có thể biến chứng thành ung thư nguy hiểm tính mạng. Thiếu máu: Tình trạng đi ngoài ra máu kéo dài khiến cơ thể bị mất máu, choáng váng, đau đầu, chóng mặt, tụt huyết áp…gây ảnh hưởng sức khỏe. Do đó, khi có triệu chứng đi cầu ra máu kèm dấu hiệu bất thường không nên chủ quan mà chủ động thăm khám, có phương pháp điều trị càng sớm càng tốt nhằm tránh các biến chứng gây ảnh hưởng tới sức khỏe và cuộc sống. Khi nào cần thăm khám? Nhiều trường hợp bị chảy máu nhẹ ở hậu môn thường không cần sự chăm sóc y tế hoặc điều trị. Nhưng nhiều trường hợp chảy máu nghiêm trọng, kéo dài hoặc gây đau đớn có thể là dấu hiệu của tình trạng sức khỏe nghiêm trọng cần phải gặp bác sĩ để thăm khám. Khi có các dấu hiệu sau nên tới bác sĩ: Bị chảy máu kéo dài nhiều ngày có thể tới 2 – 3 tuần Đau, sưng bụng bất thường, có thể nhận thấy các cục cứng nổi lên trong bụng bất thường. Cơ thể mệt mỏi, sốt cao, buồn nôn và nôn Có khối u trong bụng Giảm cân không rõ nguyên nhân, sức khỏe suy giảm Trẻ em đi tiêu phân đẫm máu hoặc chảy máu trực tràng Phân mỏng hơn, dài hơn hoặc mềm hơn bình thường trong 3 tuần hay nhiều hơn. Đại tiện mất kiểm soát Nguyên tắc điều trị đại tiện ra máu Để điều trị hiện quả, người bệnh cần thăm khám cụ thể và tìm ra nguyên nhân gây đại tiện ra máu. Tùy từng trường hợp có phác đồ điều trị khác nhau. Bên cạnh đó, người bệnh cần tuân thủ theo một số nguyên tắc sau trong quá trình điều trị. Xây dựng chế độ ăn uống hợp lý Cần xây dựng một chế độ ăn uống khoa học giúp bạn có một cơ thể khỏe mạnh. Cần lưu ý một số điểm sau trong chế độ ăn uống: Bổ sung thực phẩm tót cho hệ tiêu hóa, cải thiện tình trạng đi ngoài ra máu như những thực phẩm giàu chất xơ, vitamin và khoáng chất; thực phẩm giàu sắt; sữa chua… Hạn chế sử dụng thức ăn cay nóng, đồ ăn nhiều dầu mỡ, rượu bia, chất kích thích Ăn đúng giờ, đủ bữa, không nên bỏ bữa Bổ sung đủ nước cho cơ thể, ít nhất nên uống 2 lít nước mỗi ngày. Thay đổi thói quen sinh hoạt Nên xây dựng thói quen đi đại tiện vào một giờ nhất định trong ngày, không nhịn đại tiện và không làm việc khác trong thời gian đi đại tiện. Giữ gìn sạch sẽ vùng hậu môn đặc biệt là sau mỗi lần đi cầu Không nên ngồi hoặc đứng quá lâu, với công việc phải ngồi nhiều sau mỗi giờ nên đứng dậy đi lại 2 – 3 phút. Tránh tâm trạng lo lắng, stress, nên tập suy nghĩ tích cực, lạc quan và tâm trạng thoải mái giúp hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn. Chế độ luyện tập thường xuyên Tùy theo thể trạng và sở thích bạn có thể chọn những bài tập thể dục phù hợp. Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên giúp tăng cường sức khỏe, tăng sự dẻo dai và kích thích hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn, đẩy lùi các triệu chứng đi ngoài ra máu. Cách chữa đi ngoài ra máu Đi đại tiện ra máu tươi cách điều bằng phương pháp Tây y Sau khi thăm khám, bác sĩ lên phác đồ điều trị cụ thể tùy thuộc nguyên nhân gây bệnh. Ngoài ra, bác sĩ có thể ngăn chảy máu bằng một số thuốc kháng sinh, thuốc đặc trị để giảm đau, hạn chế chảy máu. Cần lưu ý, không nên tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ vì thuốc tây mang lại hiệu quả nhanh nhưng sử dụng lâu dài gây ảnh hưởng xấu lên gan, thận, dạ dày. Một số trường hợp can thiệp phẫu thuật để loai bỏ các bướu thịt, bộ phận ruột bị tổn thương do ung thư, viêm túi thừa, búi trĩ hoặc bệnh lý viêm ruột. Đi đại tiện ra máu cách chữa với các bài thuốc dân gian Từ xưa dân gian lưu truyền một số loại thảo dược có tác dụng rất tốt trong chữa đi cầu ra máu. Có thể áp dụng bài thuốc sau: Rau diếp cá Rau diếp cá có tác dụng thanh nhiệt, tiêu viêm, sát trùng, kích thích tiêu hóa. Sử dụng bài thuốc này có hiệu quả tốt đối với người đại tiện ra máu do táo bón, trĩ hoặc do sử dụng nhiều rượu bia. Cách thực hiện khá đơn giản: Ăn sống: Rau diếp cá rửa sạch rồi ăn sống trong bữa ăn hàng ngày Xay nước uống: Rửa sạch một nắm rau diếp cá tươi và cho vào xay nhuyễn lấy nước uống trước khi ăn 1 tiếng giúp thuyên giảm triệu chứng đi ỉa ra máu. Nấu nước xông: Lá diếp ca khô 30g rửa sạch và đun với nước sôi khoảng 15 phút và xông vùng hậu môn cho tới khi nước nguội. Thực hiện đều đặn mỗi ngày. Lá ngải cứu Lá ngải cứu có vị đắng, tính hơi ấm có tác dụng giảm đau, chống viêm, nhuận tràng…Đây là vị thuốc quý có tác dụng điều trị bệnh lý táo bón, trĩ, đi ngoài ra máu… Thực hiện như sau: Ngải cứu chế biến thành món ăn với trứng hoặc giã nát lá ngải cứu và đắp lên vùng hậu môn bị tổn thương, dùng băng gạc cố định lại, để qua đêm. Kiên trì thực hiện trong một thời gian dài để có hiệu quả cao nhất. Rau sam Theo đông y, rau sam có tác dụng kháng viêm, nhuận tràng, kích thích lưu thông máu nên được dùng để điều trị các bệnh liên quan tới hậu môn, trực tràng như đại tiện ra máu, kiết lỵ, sỏi thận… Để chữa đi ngoài ra máu thực hiện như sau: Giã nát rau sam với nước sau đó cho thêm chút đường hoặc mật ong để dễ uống. Nên uống khi đói bụng ngày 1 lần. Vỏ cây hồng Một trong những vị thuốc nam có tác dụng chữa đại tiện ra máu khá hiệu quả. Cách thực hiện như sau: Vỏ cây hồng 120g phơi khô và sấy chín. Đem nguyên liệu giã nhuyễn và pha với nước gạo để uống, ngày dùng 1 lần trong vòng 2 tuần. Cỏ nhọ nồi Hay còn gọi là cỏ mực, có vị ngọt với tác dụng bổ thận âm, chỉ huyết. Cây được sử dụng chữa nhiều bệnh phải kể tới bệnh trĩ, đại tiện ra máu. Để chữa đại tiện ra máu thực hiện như sau: Dùng một nắm cỏ nhọ nồi có cả rễ rửa sạch, giã nhuyễn. Thêm một chén rượu nóng vào hòa lẫn rồi uống, còn bã thì lấy đắp ở vùng hậu môn. Bài thuốc chữa đi cầu ra máu do kiết lị, trĩ nhẹ Trong trường hợp đi cầu ra máu do trĩ mức độ nhẹ hoặc kiết lỵ có thể áp dụng một số mẹo như sau: Trà dâm bụt: Hoa dâm bụt đem phơi khô, tán thành bột mịn. Mỗi ngày lấy 12 – 16 gram hòa tan với nước ấm và uống trước khi ăn. Ngày uống 2 lần, uống liên tục cho đến khi triệu chứng bệnh thuyên giảm. Hoặc sử dụng bài thuốc sắc như sau: Rau đay 20g Rau dền 100g Rau sam 100g Đem rửa sạch và sắc chung với 500ml nước cho tới khi còn 300ml. Chắt lấy nước và chia uống 2 lần trong ngày. Sử dụng đều đặn trong vòng từ 5 – 7 ngày. Chữa đi ngoài ra máu cho bà bầu Phụ nữ mang thai là đối tượng dễ gặp phải tình trạng đi ngoài ra máu. Tuy nhiên, để đảm bảo sức khỏe của mẹ và bé sử dụng thuốc tây nên hạn chế. Bà bầu hoặc đang cho con bú bị đi ngoài ra máu có thể áp dụng bài thuốc dân gian lành tính và có tác dụng cầm máu. Canh hoa hòe Ruột già non 250g Hoa hòe 15g Sử dụng 2 nguyên liệu trên để nấu canh giúp cầm máu, hỗ trợ điều trị bệnh trĩ và đi ngoài ra máu. Canh mộc nhĩ hầm táo đỏ Mộc nhĩ trắng 10g Táo đỏ 15g Các nguyên liệu rửa sạch và hầm với lửa nhỏ cho tới khi nhừ rồi ăn. Đi ngoài ra máu ăn gì? Kiêng gì? Nên ăn gì? Chế độ ăn uống có vai trò rất quan trọng giúp cải thiện tình trạng đi ngoài ra máu hiệu quả. Dưới đây là những thực phẩm người bệnh nên ăn: Thực phẩm giàu magie Magie là khoáng đa lượng rất cần cho cơ thể, không chỉ có vai trò chuyển hóa quan trọng mà còn giúp tăng cường nhu động ruột, giúp đại tràng thực hiện chức năng tiêu hóa trơn tru. Vì vậy, thực đơn hàng ngày để bổ sung những thực phẩm giàu dưỡng chất này cho cơ thể. Những thực phẩm giàu magie là những thực phẩm giàu chất xơ điển hình như rau xanh (súp lơ xanh, rau dền, rau bina, bí đỏ…), các loại đậu và ngũ cốc nguyên hạt, hạnh nhân…Với những người thiếu magie nên ăn thêm những thực phẩm giàu magie như sữa, thịt… Thực phẩm giàu chất xơ Chất xơ có vai trò rất quan trọng với cơ thể đặc biệt là những người bệnh bị đi ngoài ra máu. Chất xơ có tác dụng nhuận tràng, cải thiện táo bón hiệu quả. Bổ sung thường xuyên chất xơ vào chế độ ăn hàng ngày giúp ngăn ngừa khó tiêu và giúp hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn. Thực phẩm giàu chất xơ như rau xanh, củ cải, bơ, cà rốt, đậu đen, bưởi, vừng đen…Người bệnh nên ăn một lượng chất xơ vừa phải giúp hệ tiêu hóa hoạt động bình thường. Thực phẩm giàu vitamin C Vitamin C là chất chống oxy hóa tuyệt vời, ngoài ra còn giúp cơ thể thanh nhiệt, tăng đề kháng, hỗ trợ đi ngoài ra máu. Người bệnh nên bổ sung thực phẩm giàu vitamin C như cam, chanh, quýt, bưởi, ổi, đu đủ, xoài, táo…Cần lưu ý, không nên ăn trái cây khi bụng nó hoặc lúc đói. Với người bệnh có tiền sử đau dạ dày không nên bổ sung quá nhiều vì lượng axit có trong các loại quả giàu vitamin C có thể ảnh hưởng tới dạ dày. Thực phẩm giàu rutin Những thực phẩm giàu rutin rất tốt cho người bị đi ngoài ra máu. Rutin có tác dụng chống oxy hóa, tăng cường sức bền thành mạch. Với các trường hợp bị suy yếu mạch máu, thường xuyên chảy máu, tổn thương niêm mạc,… người bệnh nên sử dụng các loại thức ăn chứa thành phần này. Thực phẩm giàu rutin như diếp cá, rau má, cam, bưởi, lúa mạch….Người bệnh không nên ăn quá nhiều một lần mà hãy sắp xếp thực đơn thích hợp hoặc đổi các thực phẩm liên tục giúp cải thiện tình trạng bệnh. Uống nước đầy đủ Nước có vai trò quan trọng trong các hoạt động của cơ thể đặc biệt là hệ tiêu hóa. Khi cơ thể thiếu nước khiến táo bón trở nên trầm trọng. Niêm mạc đường ruột càng bị cọ xát, hiện tượng chảy máu càng nghiêm trọng hơn. Cần bổ sung đủ nước cho cơ thể, tối thiểu uống 2 lít nước mỗi ngày. Sữa chua Sữa chua có chứa lợi khuẩn giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột, hỗ trợ tiêu hóa hiệu quả, cải thiện tình trạng táo bón, đại tiện ra máu. Ngoài sữa chua, bạn có thể dùng các thực phẩm khác như yaourt, phô mai mềm,… Kiêng ăn gì? Bên cạnh những thực phẩm nên ăn, người bệnh cần kiêng một số thực phẩm để không làm tình trạng bệnh trở nên tồi tệ hơn. Những thực phẩm cần kiêng: Gia vị cay nóng như ớt, hạt tiêu…tăng nguy cơ táo bón khiến đi ngoài ra máu nặng hơn Socola làm chậm quá trình tiêu hóa, làm chậm các cơn co thắt cơ bắp nhu động ruột, gia tăng táo bón và đi ngoài ra máu Rượu bia và đồ uống có cồn dễ làm mất nước gây táo bón, đi ngoài ra máu Các thực phẩm như sữa tươi, bơ, pho mát,… vì chúng chứa một lượng đường lactose rất cao, dễ gây khó tiêu Thực phẩm chế biến sẵn, thực phẩm đóng gói chứa nhiều hương liệu, chất phụ gia không tốt cho hệ tiêu hóa Các loại thịt đỏ như thịt bò, thịt trâu, thịt dê,.. vì chúng có chứa rất nhiều protein làm chậm quá trình tiêu hóa, gây táo bón, chảy máu khi đi ngoài Chuối tiêu xanh có chứa chất pectin hút nước trong đường ruột khiến phân dễ bị khô cứng nên người bệnh không nên ăn
Đau bụng đi ngoài buồn nôn là dấu hiệu bệnh gì?
Hỏi: Chào bác sĩ, tôi là Nguyễn Văn Dũng 52 tuổi hiện đang làm việc tại Thanh Hóa. Tôi thường xuyên bị đau bụng buồn nôn đi ngoài nên trong người luôn cảm thấy rất mệt mỏi và khó chịu. Mỗi khi gặp tình trạng này tôi thường ra hiệu thuốc mua thuốc tây về uống nhưng thời gian gần đây uống thuốc tây không còn tác dụng nữa, tình trạng này vẫn cứ kéo dài. Cho tôi hỏi tôi bị đau bụng đi ngoài buồn nôn là dấu hiệu bệnh gì? Chế độ ăn uống cho người bị đau bụng đi ngoài ra sao? Tôi xin cảm ơn. Trả lời: Chào anh Dũng! Với thắc mắc của anh chuyên mục xin giải đáp như sau: Đau bụng đi ngoài buồn nôn là dấu hiệu cảnh báo nhiều bệnh lý ở đường tiêu hóa, một số bệnh lý điển hình gây ra tình trạng này cụ thể như sau: 1. Rối loạn tiêu hóa Rối loạn tiêu hóa có thể dẫn tới tình trạng đau bụng tiêu chảy buồn nôn khiến người bệnh rất mệt mỏi. Nguyên nhân gây ra rối loạn tiêu hóa: Chế độ ăn uống thiếu khoa học Sử dụng thuốc kháng sinh kéo dài Stress, căng thẳng quá mức,… Các biểu hiện thường gặp: Đau bụng đi ngoài ra nước kèm buồn nôn hoặc táo bón là dấu hiệu thường gặp nhất của bệnh. Người bệnh có thể bị đau âm ỉ hoặc dữ dội ở vùng bụng bên trái hoặc đau ở nhiều vị trí khác nhau, chướng hơi, ợ chua và đắng miệng. 2. Viêm đại tràng Bệnh khởi phát khi đại tràng bị nhiễm khuẩn, nhiễm virus hoặc do xạ trị ở người bệnh ung thư ở các cơ quan lân cận đại tràng. Bên cạnh đó tình trạng thiếu máu cục bộ trong đại tràng do hiện tượng các mạch máu bị tắc nghẽn lâu cũng có thể gây ra viêm đại tràng. Các dấu hiệu thường gặp của viêm đại tràng: Đau bụng ở vùng hố chậu trái hoặc phải Người bệnh còn bị tiêu chảy, đi ngoài ra nước Phân nhày và có khi có lẫn cả máu Chướng bụng đầy hơi, đầy bụng ăn không tiêu Buồn nôn, nôn Sụt cân,… ☛ Xem thêm: Các xét nghiệm chẩn đoán viêm đại tràng hiện nay 3. Viêm loét dạ dày Nguyên nhân phổ biến gây ra bệnh lý này do vi khuẩn HP, bên cạnh đó bệnh còn xảy ra ở người thường xuyên uống rượu bia, ăn uông không đủ bữa, có thói quen ăn mặn, stress kéo dài hoặc do sử dụng nhiều thuốc kháng viêm không steroid. Các dấu hiệu nhận biết: Đau âm ỉ ở vùng thượng vị khi đói hoặc sau ăn Người bệnh thường xuyên bị đầy hơi, ợ chua, ợ hơi Chán ăn, giảm cân Đau bụng đi ngoài kèm buồn nôn,… 4. Ngộ độc thực phẩm Người bệnh bị ngộ độc thực phẩm nguyên nhân do ăn phải các thực phẩm bị nhiễm ký sinh trùng, thức ăn đã ôi thiu, các thực phẩm chứa nhiều chất phụ gia hoặc ăn phải các thực phẩm sẵn có chất độc (ví dụ như cá nóc, mật cá trắm, nấm độc,…) Dấu hiệu nhận biết: Người bệnh bị đau bụng dữ dội, tiêu chảy, buồn nôn và nôn hết tất cả những gì có trong bụng. Người bệnh có thể sốt hoặc không sốt, trong một số trường hợp nghiêm trọng có thể nôn ra máu. 5. Bị tiêu chảy Người bị tiêu chảy do nhiễm phải chủng vi khuẩn E.Coli. Khi bị tiêu chảy người bệnh gặp phải một số triệu chứng như: Đau bụng đi ngoài ra nước buồn nôn, cơn đau bụng thường xảy ra trong thời gian ngắn, có lúc đau âm ỉ có lúc quặn từng cơn khiến người bệnh rất khó chịu. Người bệnh bị đi ngoài liên tục, phân ỏng có thể kèm máu, kèm theo đó là hiện tượng buồn nôn, nôn, cảm giác đắng miệng, ăn không ngon và chán ăn. Người bệnh bị mất chất điện giải, mệt mỏi, cơ thể mất cân bằng vi chất dẫn tới sốt. Các biểu hiện này kéo dài từ 1 tuần – 4 tuần. Khi tình trạng này kéo dài người bệnh cần nhanh chóng tới cơ sở y tế để điều trị sớm tránh tình trạng chuyển sang dạng mãn tính. ☛ Đọc thêm: Hướng dẫn cách trị tiêu chảy hiệu quả tại nhà 6. Đau bụng kinh Khi phụ nữ tới kỳ “đèn đỏ” thường bị đau bụng đi ngoài kèm buồn nôn. Nguyen nhân khi tới kỳ kinh nguyệt, niêm mạc tử cung của phụ nữ sẽ tăng sinh ra oestrogen và progestagen. Chính sự thay đổi nội tiết tố này là nguyên nhân gây ra nhiều vấn đề về sức khỏe, bao gồm cả chứng đau bụng nôn đi ngoài. Chị em có thể bị đau bụng đi ngoài và buồn nôn trước hay trong ngày đầu bị hành kinh. Một số dấu hiệu khác như: Bị chuột rút, thèm ăn, tăng tiết bã nhờn trên da, da bị nổi mụn, căng tức ngực trước ngày đèn đỏ. 7. Ung thư trực tràng Dấu hiệu đi ngoài kèm buồn nôn có thể là dấu hiệu của bệnh nguy hiểm như ung thư trực tràng. Người bệnh cảm thấy đau quặn từng cơn, ói mửa, đi ngoài ra máu hoặc tiểu tiện nhiều lần trong ngày. Buồn nôn đau bụng đi ngoài là dấu hiệu của nhiều bệnh lý khác nhau, có nhiều dấu hiệu tương đồng với những triệu chứng mà bạn đã mô tả nên rất khó xác định chính xác bạn đang mắc bệnh gì. Do đó, bạn nên sắp xếp thời gian đến bệnh viện để được chẩn đoán chính xác và có hướng điều trị đúng đắn. Chế độ ăn cho người bị đau bụng đi ngoài Để cải thiện triệu chứng đau bụng đi ngoài, chế độ ăn có vai trò quan trọng. Cùng tìm hiểu chế độ dinh dưỡng cho người bị đau bụng đi ngoài dưới đây: Nguyên tắc khi ăn uống cho người đau bụng đi ngoài Khi bị đau bụng đi ngoài người bệnh cần nhớ bổ sung các loại đồ ăn thức uống giúp bù lại những dinh dưỡng đã mất và giảm những thức ăn gây ra sự kích thích về đường ruột về cơ học lẫn hóa học. Đường ruột đang bị tổn thương nên các chức năng không được ổn định đo đó chọn thực phẩm trong bữa ăn rất quan trọng. Người bệnh chỉ nên ăn các thực phẩm dễ tiêu hóa, mềm, thức ăn nhẹ, dưỡng ẩm, lợi khí. Bổ sung nước với người bệnh khá quan trọng, chú ý nên uống thật nhiều nước và bù chất điện giải Thực phẩm nên ăn Thực phẩm có chứa nhiệt lượng cao: Khoai lang, khoai tây, cháo, bột ngũ cốc,…là nhóm thực phẩm giàu tinh bột giúp người bệnh hỗ trợ quá trình tiêu hóa của đường ruột, hạn chế tình trạng đi ngoià. Thực phẩm giàu protein như trứng, sữa, thịt gà,…Cần lưu ý, món ăn cần được chế biến chín mềm, ăn loãng dễ ăn. Thực phẩm giàu chất xơ: Người bệnh nên ăn nhiều rau, trái cây chứa nhiều vitamin nhưng ít bã giúp dễ tiêu hóa và không gây kích ứng đường ruột. Nên chế biến dạng thái, băm nhỏ hấp hay luộc thật mềm Chọn những món ăn thanh đạm như canh thịt lọc, đậu phụ, hạn chế những thực phẩm chứa nhiều lipid và các món nhiều dầu mỡ… Nên chia thành nhiều bữa nhỏ để ăn và giúp hệ tiêu hóa có thời gian hoạt động ổn định nhất. Đau bụng đi ngoài nên uống gì? Bổ sung đủ nước mỗi ngày vì đi ngoài nhiều gây mất nước và chất điện giải của cơ thể. Người bệnh nên bổ sung nước điện giải theo liều lượng phù hợp với lứa tuổi, nên uống sau khi đi ngoài, sau khi bị nôn mửa… Người bệnh có thể uống nước cam, nước canh rau luộc, nước muối, nước gạo pha muối, nước ya – ua pha muối… Những loại nước này cũng hỗ trợ rất tốt, chống mất nước cho người bệnh đau bụng đi ngoài nhiều. Nhưng nên hạn chế các loại nước ngọt đóng chai, nước có ga… Với những thông tin trên giải đáp thắc mắc của anh về đau bụng buồn nôn đi ngoài là bệnh gì, chúc anh và gia đình mạnh khỏe.
Dấu hiệu dị ứng hải sản và cách chữa
Hải sản được chế biến thành nhiều món ăn bổ dưỡng, tốt cho cơ thể mà không gây tăng cân. Đây là thực phẩm mà rất nhiều người yêu thích, nhưng lại rất dễ gây dị ứng. Tình trạng dị ứng xảy ra với nhiều mức độ nặng nhẹ khác nhau, thậm chí có thể đe dọa tới tính mạng người bệnh. Cần có những biện pháp can thiệp ngay sau khi cơ thể có những dấu hiệu dị ứng hải sản. Mục lụcVì sao hải sản thường gây dị ứng?Triệu chứng dị ứng hải hảnDị ứng hải sản bị ngứa phải làm sao?Gây nôn:Tới cơ sở y tế:Dùng thuốc dị ứng hải sản:Cách chữa dị ứng hải sản nhanh nhất bằng những nguyên liệu thiên nhiênCách phòng ngừa dị ứng hải sản Vì sao hải sản thường gây dị ứng? Hải sản là thực phẩm giàu dinh dưỡng nhưng cũng là nhóm thức ăn gây ra dị ứng nhiều nhất. Dị ứng hải sản xảy ra khi cơ thể có những phản ứng bất thường đối với protein của một số loại hải sản, đặc biệt là hải sản có vỏ như tôm, hàu, sò điệp, mực, bạch tuộc… Trường hợp có nguy cơ cao bị dị ứng hải sản là trẻ em, người già, người mắc các bệnh dị ứng như: hẹn suyễn, chàm, phát ban, viêm xoang mũi dị ứng, viêm da cơ địa…, hoặc gia đình có người thân có cơ địa dị ứng. Tùy thuộc vào cơ thể của mỗi người mà phản ứng có thể từ nhẹ, tới nặng thậm chí đe dọa tới tính mạng con người nếu không được cấp cứu kịp thời. Nguyên nhân gây dị ứng do hải sản có chứa nhiều loại protein bổ dưỡng nhưng cũng có những protein “lạ”. Khi ăn vào cơ thể sẽ là những kháng nguyên thực sự. Những kháng nguyên này sẽ kích hoạt hệ thống miễn dịch của cơ thể gây dị ứng. Chất dị ứng có trong hải sản, khi dung nạp vào cơ thể có thể gây ra phản ứng quá mẫn. Đầu tiên, cơ thể sản sinh ra một loại kháng thể chống lại chất gây dị ứng trong thức ăn. Nếu vẫn tiếp tục ăn, chất dị ứng sẽ thúc đẩy kháng thể này, kết hợp với các tế bào miễn dịch của cơ thể tạo ra histamin. Histamin sinh ra trong các cơ quan, tổ chức khác nhau sẽ gây ra những bệnh lý khác nhau. Ví dụ, histamin phóng ra ở mũi, vòm miệng và họng gây hắt hơi, ngạt mũi, khó nuốt, khó thở… Nếu phóng ra ở ruột dễ dẫn tới đau bụng, tiêu chảy; phóng ra ở da gây ngứa da, mề đay… Triệu chứng dị ứng hải hản Biểu hiện của dị ứng mực, dị ứng sam biển, dị ứng sá sùng, dị ứng ốc rất da dạng, thường xảy ra nhanh chỉ sau khi ăn vài giờ, có người chỉ tầm chục phút. Phản ứng dị ứng này không phụ thuộc vào số lượng bạn ăn nhiều hay ít mà phụ thuộc vào độ mẫn cảm của từng cá thể. Đối với trường hợp dị ứng nhẹ: Nổi mề đay Ngứa Nôn nao khó chịu Bình thường, chỉ sau vài giờ là các triệu chứng sẽ giảm và hết dần. Cũng có trường hợp có các biểu hiện thần kinh như đau đầu, chóng mặt, ngất. Đối với trường hợp nặng: Ngoài dấu hiệu nổi ban, ngứa còn phù nề mặt, khó thở, nôn, đau quặn bụng, có cảm giác nóng rát vùng thượng vị, đau bụng… Các dấu hiệu hô hấp như hắt hơi, ngạt, chảy nước mũi, khó thở kiểu hen, co thắt thanh quản. Dấu hiệu trên đường tiêu hóa như đau bụng, tiêu chảy, nôn mửa. Đặc biệt là sốc phản vệ khi có trụy tim mạch với các triệu chứng sốc như: Da tái lạnh Mạch nhanh nhỏ Nổi vân tím Tụt huyết áp… Các trường hợp tối cấp như co thắt thanh quản, sốc phản vệ có thể gây tử vong nếu không được cấp cứu kịp thời. Khi phát hiện các dấu hiệu của sốc phản vệ, bạn cần tới ngay cơ sở y tế để được cấp cứu kịp thời trước khi tình trạng dị ứng trở nên tồi tệ hơn. ☛ Tham khảo thêm: Nguyên nhân tiêu chảy nhiều lần trong ngày và cách chữa Dị ứng hải sản bị ngứa phải làm sao? Dị ứng hải sản chỉ xảy ra ở một số ít người có cơ địa không tiếp nhận loại thực phẩm này. Tuy nhiên, để phòng các triệu chứng của dị ứng hải sản với loại nào, bạn nên tránh sử dụng. Nếu có các biểu hiện của dị ứng, bạn cần thực hiện theo các điều sau đây: Gây nôn: Điều này rất cần thiết nhằm loại bỏ các chất gây dị ứng trong thức ăn không phóng thích vào cơ thể nữa. Bạn có thể dùng lông gà (đã rửa sạch bằng nước muối) hoặc ngón tay ngoáy họng để kích thích gây nôn. Sau khi nôn xong, người bệnh có thể uống nước trà đường ấm hoặc nước ấm giúp bù nước, cầm đi lỏng. Tới cơ sở y tế: Ngay sau khi gây nôn, hãy đưa người bệnh tới cơ sở y tế để được kiểm tra và theo dõi tình trạng sức khỏe. Đặc biệt, những trường hợp nặng cần thiết phải tới ngay bệnh viện để được dùng các thuốc chống dị ứng và điều trị thích hợp. Không sử dụng bừa bãi các loại thuốc chống dị ứng mà chưa có chỉ định của bác sĩ. Mỗi ngày nên uống từ 1,5 – 2 lít nước để làm giảm các triệu chứng về dị ứng, đặc biệt là dị ứng hải sản. Nước còn giúp thanh lọc cơ thể, giúp bạn khỏe mạnh và tươi tắn hơn mỗi ngày. Dùng thuốc dị ứng hải sản: Dùng thuốc khi bị dị ứng hải sản nhằm giảm nhẹ hoặc mất đi các triệu chứng dị ứng, quan trọng nhất nhằm chống phản ứng phản vệ. Nếu bạn chưa biết dị ứng hải sản dùng thuốc gì thì dưới đây là một số thuốc dị ứng hải sản để bạn tham khảo: Với phản ứng dị ứng nhẹ (triệu chứng như mày đay cấp, ngứa, chảy nước mũi, hắt hơi…), chỉ cần sử dụng thuốc kháng histamin như: phenergan, cetirizin, chlopheniramin, loratadin… để giảm triệu chứng. Với các triệu chứng ngoài da, có thể bôi kem dịu da, chống ngứa có methol, phenol, sulfat kẽm. Người bệnh không nên gãi vì càng gãi càng tăng ngứa, tăng sẩn nề. Với người có biểu hiện nặng hơn, cần phối hợp thuốc kháng histamin như trên để loại bỏ nhanh các triệu chứng dị ứng. Kết hợp với loại thuốc uống, tiêm, truyền theo chỉ định của bác sĩ. ☛ Thông tin chi tiết: Hướng dẫn xử trí khi bị dị ứng hải sản Cách chữa dị ứng hải sản nhanh nhất bằng những nguyên liệu thiên nhiên Đối với những trường hợp dị ứng nhẹ, bạn có thể khắc phục tại nhà bằng các nguyên liệu tự nhiên dễ kiếm. Mật ong: Mật ong được biết tới là nguyên liệu tự nhiên có tác dụng sát khuẩn và chống viêm khá cao. Khi bị dị ứng hải sản, bạn có thể uống một ly mật ong nguyên chất pha cùng nước ấm. Các chất có trong mật ong giúp tiêu diệt các vi khuẩn làm hại, làm giảm tình trạng mẩn ngứa, dị ứng, làm dịu cơ thể. Nước chanh: Trong chanh có axit ascorbic tự nhiên có tác dụng thúc đẩy quá trình hồi phục tổn thương bên trong cơ thể. Bên cạnh đó, vitamin C trong chanh còn giúp tăng cường hệ miễn dịch, duy trì các mô liên kết, phòng ngừa vi khuẩn và ngăn ngừa dị ứng. Khi có dấu hiệu dị ứng như phát ban, mẩn ngứa bạn hãy uống một ly nước ấm pha nước cốt chanh tươi. Đây là mẹo chữa dị ứng hải sản rất hiệu nghiệm. Gừng: Gừng có tính ấm, có khả năng kháng khuẩn, giải độc và chống oxy hóa hiệu quả. Do đó, đây là nguyên liệu cực kỳ tốt được nhiều người sử dụng để chữa dị ứng hải sản. Khi bị dị ứng hải sản, bạn có thể nấu trà gừng hoặc áp dụng bài thuốc dân gian từ gừng sau đây: Gừng sống 10g Lá tía tô 15g Rễ cây lau 15g Giã nát các nguyên liệu trên rồi vắt lấy nước. Vo sạch 100g đậu xanh rồi cho vào nồi, thêm nước và cho nước thuốc vừa vắt vào đậu xanh ninh cho nhừ rồi ăn nóng. Uống nước ép rau củ quả: Nước ép từ các loại rau củ quả có chứa nhiều vitamin và khoáng chất rất tốt đối với cơ thể. Không chỉ giúp giải nhiệt mà còn thanh lọc cơ thể, loại bỏ những độc tố ra bên ngoài và tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. Khi bị dị ứng hải sản, bạn có thể uống 1 ly nước ép củ cải, cà rốt, dưa leo, cần tây, cam, chanh, dứa,… Chúng giúp bạn giảm thiểu một số triệu chứng dị ứng như mẩn ngứa, mề đay. ☛ Tham khảo thêm: Sôi bụng, đi ngoài nhiều lần trong ngày, là bệnh gì? Cách phòng ngừa dị ứng hải sản Cách phòng ngừa dị ứng hải sản tốt nhất, trước khi ăn hải sản bạn cần lưu ý một số điểm sau đây nhé. Thực hiện ăn chín uống sôi, tuyệt đối ăn cá mực hoặc các loại cá biển còn sống, tái, chưa nấu chín như cá hồi, cá mòi, cá thu… Không ăn hải sản đã chế biến từ lâu, không ăn các loại tôm, cua, sò, hến chết. Đặc biệt, cua chết càng lâu thì lượng histamin sinh ra càng nhiều, khi ăn vào càng dễ bị dị ứng, ngộ độc. Không ăn hải sản cùng với các thực phẩm giàu vitamin C bởi hải sản chứa hàm lượng lớn asen pentavenlent. Bình thường những chất này không gây hại cho cơ thể, nhưng khi ăn kèm với lượng lớn thực phẩm giàu vitamin C thì asen pentavenlent sẽ chuyển hóa thành asen trioxide (thường gọi là thạch tín) gây ngộ độc thạch tín cấp tính. Trường hợp nghiêm trọng có thể gây ảnh hưởng tới tính mạng. Hải sản có tính hàn nên khi ăn cần tránh ăn kèm với thực phẩm mang tính hàn khác như dưa hấu, dưa chuột, lê, rau muống, đồ uống có ga, nước lạnh… dễ gây cảm giác khó chịu, đầy bụng, khó tiêu. Không nên ăn hải sản đánh bắt ở vùng biển có thủy triều đỏ vì có thể mang tảo độc, gây ngộ độc đặc biệt là các loại động vật thân mềm và có hai mảnh vỏ (như trai, sò, ngao,…). Nếu ăn hải sản lạ cần thử từng chút một. Đặc biệt cẩn trọng với trẻ em do hệ miễn dịch của trẻ chưa hoàn chỉnh nên nguy cơ cao dị ứng, ngộ độc. Không cho bé thử hải sản lạ, ngay cả những loại hải sản thông thường cũng nên cho bé ăn từng chút một, sau đó an toàn mới cho ăn tăng lên. Người có cơ địa dị ứng cần cẩn trọng khi ăn hải sản. Hãy thực hiện ăn chín uống sôi, không nên ăn hải sản còn tái sống. Sau khi bị ngộ độc thực phẩm, người bệnh cần thiết lập chế độ ăn uống, sinh hoạt, bồi bổ cơ thể để sức khoẻ đại tràng nhanh chóng phục hồi. Người bệnh có thể cân nhắc sử dụng Thực phẩm chức năng hỗ trợ điều trị như Tràng Phục Linh PLUS – Sản phẩm được hàng ngàn người bệnh tin dùng. Hiệu quả giảm triệu chứng rối loạn tiêu hoá và co thắt đại tràng đã được kiểm chứng nên người bệnh hoàn toàn có thể yên tâm sử dụng. Xử trí đúng cách khi bị dị ứng hải sản giúp bạn giảm thiểu nguy cơ sức khỏe không mong muốn. Nếu có dấu hiệu dị ứng nặng, bạn cần sử dụng thuốc chống dị ứng được kê toa của bác sĩ hoặc đến ngay bệnh viện để được tiêm thuốc chống dị ứng. Hi vọng những chia sẻ của Trangphuclinh.vn giúp bạn đọc không bị nguy hiểm khi bị dị ứng hải sản.
Đau bụng bên phải là bệnh gì?
Chắc hẳn có nhiều người gặp phải triệu chứng như đau bụng bên phải ngang rốn, nhưng khá chủ quan vì nghĩ đây là những triệu chứng bình thường. Nhưng trong một số trường hợp đau bụng phải là triệu chứng của những bệnh lý nguy hiểm. Cùng tìm hiểu đau bụng phải là bệnh gì? Để có thêm thông tin cũng như cách xử trí khi bản thân gặp phải trường hợp này. Mục lụcPhân khu vùng bụng của cơ thể con ngườiNguyên nhân gây đau bụng bên phảiĐau bụng bên phải phía trênĐau bụng bên phải, phía dướiViêm bàng quangCó thai ngoài tử cungU nang buồng trứngViêm ống dẫn trứngNhững trường hợp đau bụng bên phải nguy hiểmThoát vịViêm ruột thừaU nang buồng trứngMang thai ngoài tử cungĐau bụng bên phải khi nào cần khám bác sĩ?Biện pháp chẩn đoán khi bị đau bụng bên phảiCách chữa đau bụng bên phải tại nhà như thế nào? Phân khu vùng bụng của cơ thể con người Vùng bụng được chia thành 9 phần như sau: Vùng trên rốn: Bao gồm các cơ quan dạ dày, đại tràng ngang, tụy, thùy gan trái Vùng quanh rốn: Ruột non Vùng dưới rốn: Bàng quang và tử cung Vùng dưới sườn phải: Các bộ phận như tá tràng, gan, túi mật, thận phải Vùng mạn sườn phải: Đại tràng trên, niệu quản phải Hố chậu trái: Đại tràng xích ma, vòi trứng và buồng trứng Vị trí đau bụng giúp chẩn đoán bệnh lý liên quan. Vì vậy, khi bị đau bụng không rõ nguyên nhân người bệnh nên tới trung tâm y tế để được kiểm tra, thăm khám và có biện pháp khắc phục sớm nhất. Thông tin xem thêm: Viêm đại tràng ngang là gì? Nguyên nhân gây đau bụng bên phải Đau bụng bên phải phía trên Bệnh ở gan: Là chứng đau gan hay nặng hơn như viêm gan, ung thư gan và có điểm chung là không biểu thị nhiều triệu chứng. Có chăng xuất hiện là những cơn đau nhẹ, âm ỉ ở ổ bụng phải, cần quan sát thêm các biểu hiện khác như có vàng da vàng mắt không, sụt cân, kém ăn hay mệt mỏi không. Tắc/ nhiễm trùng ồng mật, túi mật: Triệu chứng đi kèm là đau bụng phải và chấn thủy, mỗi đợt tái phát đều rất dữ dội. Khoảng cách giữa hai đợt phát có khi vài ngày, vài tháng hoặc vài năm. Đau ruột già: Có cảm giác như một phần ruột cuộn lại, bụng sinh trướng, có thể táo bón hoặc tiêu chảy. Những cảm giác này nhẹ nhàng hơn sau khi đi trung tiện. Đau thận phải: Đau ở lưng phải rồi lan đến vùng bụng bên phải. Đau bụng bên phải, phía dưới Đau ruột thừa: Khi đau ruột thừa có thể bị đau bên trái hoặc bên phải vì chúng phụ thuộc vào chuyển động của ruột. Triệu chứng khác kèm theo là kém ăn, mệt mỏi, tiêu hóa kém. Bệnh viêm đại tràng: Đại tràng là bộ phận nằm ở ổ bụng dưới, nếu bị đau bên phải thì tổn thương ở gần manh tràng. Ngoài đau bụng, viêm đại tràng còn các triệu chứng khác như tiêu chảy xen kẽ táo bón, rối loạn tiêu hóa, cơ thể mệt mỏi, ăn uống kém, suy nhược… Đau bụng bên phải do viêm đại tràng cần được khám và điều trị đúng cách Viêm bàng quang Các dấu hiệu thường gặp: Đau dữ dội vùng xương mu, có cảm giác nóng rát mỗi khi đi tiểu kèm với các dấu hiệu khác như: Tiểu nhiều kèm với đau khi đi vệ sinh, nóng rát, nước tiểu đục kèm theo mủ, máu và thường có mùi hôi Có thai ngoài tử cung Đau bụng dưới, chảy máu xuất hiện ở ruột non hoặc buồng trứng khiến người bệnh có cảm giác đau dữ dội và mệt mỏi. U nang buồng trứng Triệu chứng của bệnh là đau bên bụng kèm hiện tượng rối loạn kinh nguyệt, khi khối u càng lớn khiến buồng trứng càng dễ bị xoắn Viêm ống dẫn trứng Các dấu hiệu của bệnh là đau vùng chậu, cơn đau tăng nhanh khi giao hợp, chảy máu kinh kèm theo sốt và ra nhiều khí hư Bên cạnh đó, đau bụng dưới bên phải do các bệnh tim mạch, tổn thương khi phẫu thuật. Buồng trứng xung huyết khung chậu gây ra những cơn đau bụng dưới bên phải khó chịu. ☛ Tìm hiểu thêm: Đau bụng quặn khi đói là dấu hiệu bệnh gì? Những trường hợp đau bụng bên phải nguy hiểm Đau bụng bên phải do nhiều nguyên nhân gây ra, có thể do co thắt cơ nhưng cũng có thể do nhiều bệnh lý nguy hiểm tới sức khỏe gây ra. Dưới đây là một số trường hợp đau bụng bên phải nguy hiểm, người bệnh cần chú ý: Thoát vị Với những người thường tập tạ nặng hoặc nâng vác các vật nặng dễ gặp phải tình trạng thoát vị khi có hiện tượng đau ở vùng bụng bên phải. Thoát vị là hiệ tượng mô mỡ hay một phần của cơ quan nào đó thoát ra qua một điểm yếu trên cơ hoành. Các triệu chứng người bệnh gặp phải như: Đau nhức mỗi khi nâng vật nặng, với nam giới có thể cảm thấy phình ở hang. Những trường hợp này bác sĩ thường chỉ định phẫu thuật. Viêm ruột thừa Mỗi khi bị đau bụng bên phải người ta thường nghĩ tới bệnh viêm ruột thừa. Nguyên nhân cơn đau nằm ngay ở vị trí của ruột thừa trong bụng. Đau bụng do viêm ruột thừa thường có đặc điểm: Đau thường bắt đầu từ vùng rốn sau đó di chuyển tới nửa phần dưới của bụng phải. Người bệnh cảm thấy rất khó chịu, đặc biệt là khi ngồi hoặc nằm. Người bệnh cần tới ngay bệnh viện để điều trị khi có dấu hiệu đau bụng do viêm ruột thừa tránh gây nguy hiểm tới tính mạng. U nang buồng trứng Khi khối u n ang nằm ở buồng trứng bên phải khiến chị em gặp phải triệu chứng đau bụng bên phải. Chị em có triệu chứng cơn đau ngày càng nặng kèm theo sốt, nôn mửa thì cần tới bệnh viện ngay vì những dấu hiệu trên nguy hiểm tới tính mạng. Mang thai ngoài tử cung Đau bụng ở trường hợp này thường gặp ở phụ nữ đang trong độ tuổi sinh sản và đe dọa trực tiếp tới tính mạng của chị em. Do đó, khi có dấu hiệu của bệnh cần đưa người bệnh tới trung tâm y tế càng sớm càng tốt để điều trị. Đau bụng bên phải khi nào cần khám bác sĩ? Trong trường hợp bạn gặp phải cơn đau bụng bên phải mà chưa rõ nguyên nhân do đâu thay vì tâm lý chủ quan áp dụng các phương pháp giảm đau tại nhà bạn nên tìm tới sự trợ giúp của bác sĩ. Đặc biệt khi gặp phải các dấu hiệu nguy hiểm như sau: Da đổi màu vàng, triệu chứng vàng da Nước tiểu có màu đậm và phân nhạt màu – đây là dấu hiệu gợi ý về bệnh lý tắc nghẽn đường mật Cơn đau dữ dội quá sức chịu đựng Tình trạng sụt cân ngoài ý muốn Triệu chứng nôn ra máu hoặc tiểu ra máu Ra mồ hôi lạnh, tứ chi lạnh, mặt xanh tái, mạch yếu, tụt huyết áp Màng bụng bị kích thích, không thể sờ vào phần bụng Sốt Rùng mình Khó thở ☛ Tham khảo thêm: Đau bụng dưới rốn dấu hiệu bệnh gì? Cách khắc phục Biện pháp chẩn đoán khi bị đau bụng bên phải Tình trạng đau bụng dưới bên phải xảy ra liên quan tới các vấn đề về hệ thống tiêu hóa, hệ tiết niệu hoặc cơ quan sinh sản. Để xác định đau bụng bên phải do bệnh lý nào gây nên bác sĩ chỉ định một loạt các phương pháp chẩn đoán bao gồm: Siêu âm Quét CT Quét MRI Kiểm tra thể chất Nội soi : Phương pháp này sử dụng một ống có ánh sáng và camera đưa xuống cổ họng và vào dạ dày, tạo ra hình ảnh vùng bụng dưới, bác sĩ dựa vào hình ảnh thu được xác định xem cổ họng, dạ dày…có vấn đề gì không. Xét nghiệm máu : Nhằm tìm ra dấu hiệu nhiễm trùng nhờ việc theo dõi các chỉ số, chẳng hạn như chỉ số tăng số lượng bạch cầu. Cách chữa đau bụng bên phải tại nhà như thế nào? Tùy thuộc vào nguyên nhân gây đau bụng bên phải mà có cách chữa đau bụng trên bên phải cho từng người bệnh. Với các nguyên nhân không nghiêm trọng ở vùng bụng bên phải như đầy hơi, chướng bụng… cách giảm đau bụng bên phải ngang rốn người bệnh thường sử dụng là thuốc giảm đau không kê đơn. Trong trường hợp cơn đau không quá nghiêm trọng và không kèm theo các dấu hiệu nguy hiểm chẳng hạn như chảy máu cách làm hết đau bụng bên phải như sau: Uống đủ nước để đảm bảo cơ thể không bị thiếu nước gây ảnh hưởng tới chức năng của nhiều bộ phận trong cơ thể. Trường hợp đang điều trị một số bệnh lý yêu cầu đòi hỏi hạn chế lượng nước cần xin ý kiến của bác sĩ Để giảm bớt cơn đau bạn có thể sử dụng các cách đơn giản như dùng túi chườm nóng, chai nước nóng để chườm giúp xoa dịu cơn đau nhanh chóng. Thuốc giảm đau là giải pháp trong trường hợp này, nhưng cần xin ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Nhưng không phải ai cũng xác định nguyên nhân gây đau bụng bên phải ngay lập tức do đó, người bệnh cần lưu ý điều quan trọng nhất khi gặp phải hiện tượng đau bụng phải là không được sử dụng bất kỳ loại thuốc nào vì điều này có thể gây khó khăn cho việc chẩn đoán của bác sĩ và nghiêm trọng hơn có thể gây nguy hiểm cho tình trạng hiện tại của người bệnh. Trong trường hợp nhiễm trùng người bệnh phải dùng kháng sinh để điều trị theo chỉ định của bác sĩ. Trong những trường hợp đau dữ dội do viêm ruột thừa, mang thai ngoài tử cung hay u nang buồng trứng cần phải phẫu thuật sớm. Nếu đau bụng dưới bên phải do các nguyên nhân viêm ruột thừa, viêm bàng quang, thai ngoài tử cung, u nang buồng trứng, viêm ống dẫn trứng… cần phải đi khám và tiến hành phẫu thuật để được điều trị tận gốc. Đau bụng dưới bên phải nếu xuất hiện theo từng đợt và dễ tái phát là dấu hiệu của bệnh lý về đại tràng. Người bệnh cần làm nội soi trực tràng, chụp khung đại tràng để tìm ra nguyên nhân và có biện pháp điều trị thích hợp. Khi phát hiện triệu chứng đau bụng người bệnh nên tới gặp bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị đúng cách. Cần tránh tình trạng tự ý mua thuốc về điều trị khiến bệnh càng thêm nặng hơn và có thể dẫn tới những biến chứng nguy hiểm. Lời khuyên dành cho bạn: Đau bụng bên phải do bệnh bệnh khác nhau gây ra, mỗi bệnh lý đều khiến người bệnh cảm thấy mệt mỏi và khó chịu. Vì vậy, tốt nhất người bệnh nên giữ cho mình tinh thần thoải mái, tránh làm việc quá sức, tránh căng thẳng và có chế độ nghỉ ngơi hợp lý. Chế độ ăn uống cần đảm bảo đủ dinh dưỡng, hạn chế đồ uống có cồn, cà phê, nước uống có ga, thuốc lá…Bên cạnh đó, cần có chế độ vậ động thể dục thể thao nhẹ nhàng giúp bạn tăng sức đề kháng và nhanh chóng cải thiện tình trạng bệnh. Nếu bạn bị đau bụng do viêm đại tràng, bạn nên đi khám xem có tổn thương đại tràng không để có biện pháp điều trị phù hợp. Kết hợp với đó, bạn nên sử dụng sản phẩm có tác dụng tái tạo và phục hồi niêm mạc đại tràng. Trong đó có những chế phẩm từ nguyên liệu ImmuneGamma với 3 công dụng: phục hồi và tái tạo niêm mạc, cân bằng vi sinh đường ruột và tăng sức đề kháng hệ tiêu hóa. Tràng Phục Linh (nhãn xanh) chứa hoạt chất ImmuneGamma – Thành quả của công nghệ sinh học Hoa Kỳ, giúp tái tạo và phục hồi niêm mạc Đại tràng Dành cho các đối tượng: Người có các triệu chứng như: đau bụng, sôi bụng, chướng bụng, đi ngoài nhiều lần, lúc táo bón, lúc tiêu chảy; phân thường sống, nát,… Người mắc bệnh Viêm đại tràng cấp và mãn tính, Rối loạn tiêu hóa Sản phẩm dùng được cho mọi đối tượng, kể cả phụ nữ có thai, đang cho con bú và trẻ em Kiên trì sử dụng theo lộ trình từ 3-6 tháng sẽ giúp bạn có được 1 hệ tiêu hóa khỏe mạnh, ngăn ngừa các bệnh lý đại tràng cấp và mãn tính. Về chế độ ăn: bạn nên sử dụng những thực phẩm tốt cho hệ tiêu hóa và tập ăn dần những thức ăn mà mình không quen ăn. Luôn giữ tinh thần luôn thoải mái, vui vẻ, duy trì việc tập luyện thể dục, thể thao, giảm bớt áp lực cuộc sống bạn nhé. – Để tìm nhà thuốc gần nhất bán Tràng Phục Linh (nhãn xanh), xem: TẠI ĐÂY – Để mua Tràng Phục Linh (nhãn xanh) giao hàng tại nhà, xem: TẠI ĐÂY Ngoài ra, bạn có thể gọi điện đến số điện thoại tư vấn miễn cước 1800.1506 để các dược sĩ tư vấn kỹ hơn về tình trạng bệnh của bạn. ☛ Tìm hiểu thêm: Đau bụng bên trái ở nam và nữ giới cảnh báo bệnh gì?
Bài viết liên quan
ĐẶT MUA TRÀNG PHỤC LINH PLUS
TRÀNG PHỤC LINH
- Hộp 20 viên: 115.000 đ/hộp
- Lọ 80 viên: 407.000 đ/lọ (Tiết kiệm 53.000Đ)
TRÀNG PHỤC LINH PLUS
- Hộp 20 viên: 195.000 đ/hộp
- Lọ 80 viên: 689.000 đ/lọ (Tiết kiệm 91.000Đ)
Tư vấn miễn cước gọi
18001506 (miễn phí gọi đến)